1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học bao gồm Chương trình đại trà, Chương trình Cử nhân Chất lượng cao (CNCLC) và Chương trình Cử nhân tài năng (CNTN).
1.1. Đối tượng tuyển sinh: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tuyển sinh các đối tượng sau đây theo từng phương thức
- Đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
- Đối tượng 2: Thí sinh là học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2020.
- Đối tượng 3: Thí sinh có quá trình học tập theo tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên tính cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.
- Đối tượng 4: Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2020, tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đối tượng 5: Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH, tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh: Năm 2020, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (Mã trường KSA) có 5 phương thức tuyển sinh.
1.3.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT (chỉ tiêu 1% bao gồm Chương trình đại trà, CNCLC và CNTN)
Theo quy định tại các Điểm a, b, c, e, g, h, i Khoản 2 Điều 7 trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2020, cụ thể nội dung các Điểm như sau:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
b) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức;
c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại các trường đại học, cao đẳng Việt Nam: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT để xem xét, quyết định cho vào học;
i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ (gọi chung diện 30a); Điều kiện nộp đơn xét tuyển thẳng vào trường: Kết quả học sinh Giỏi, hạnh kiểm tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh quy định.
1.3.2. Phương thức 2: Xét tuyển học sinh Giỏi
|
Chương trình đại trà, chương trình Cử nhân Chất lượng cao |
Chương trình Cử nhân tài năng (Giảng dạy bằng tiếng Anh) |
Chỉ tiêu |
30% đến 40% chỉ tiêu theo ngành |
100 chỉ tiêu |
Đối tượng, điều kiện đăng ký xét tuyển |
Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2020. |
|
Cách xét tuyển |
Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc: |
Lưu ý: Xếp loại học lực căn cứ Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Bảng 1A: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của phương thức xét tuyển học sinh giỏi đối với chương trình đại trà, chương trình CNCLC
Lưu ý: Điểm trung bình học lực được làm tròn đến hai chữ số thập phân
|
Bảng 1B: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của phương thức xét tuyển học sinh giỏi đối với chương trình Cử nhân tài năng
Lưu ý: Điểm trung bình học lực được làm tròn đến hai chữ số thập phân
1.3.3. Phương thức 3: Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
|
Chương trình đại trà, chương trình Cử nhân chất lượng cao |
Chương trình Cử nhân tài năng (Giảng dạy bằng tiếng Anh) |
Chỉ tiêu |
20% đến 30% chỉ tiêu theo ngành |
100 đến 150 chỉ tiêu |
Đối tượng, điều kiện đăng ký xét tuyển |
Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT. Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện: + ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50 |
|
+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50 + ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50 |
Cách xét tuyển |
Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc: Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức 3). Tiêu chí không bắt buộc: + Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn) tương đương IELTS 6.0 trở lên. (Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh theo Phụ lục III) + Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học. + Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu (Danh sách theo Phụ lục IV) |
Lưu ý: Trường hợp trong các nguyện vọng đăng ký xét tuyển có ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh chỉ đăng ký tổ hợp là D01; Nguyện vọng đăng ký xét tuyển có ngành Luật thì chỉ chọn được 01 trong 03 tổ hợp A00, A01, D01.
Quy định tổ hợp môn A00, A01, D01 hoặc D07 như sau:
A00: Toán, Vật lý, Hóa học. A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh. |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh. |
Bảng 2A: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn đối với chương trình đại trà, chương trình CNCLC
|
Điểm quy đổi xét tuyển theo trung bình tổ hợp môn đăng ký cho các năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 |
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế |
Giải thưởng kỳ thi chọn HSG cấp Tỉnh/TP |
Trường THPT Chuyên/năng khiếu |
|||||||||||
Điểm trung bình tổ hợp môn |
ĐQĐ Lớp 10 |
ĐQĐ Lớp 11 |
ĐQĐ HK1- Lớp 12 |
IELTS (Academic) |
Ba |
Nhì |
Nhất |
Lớp |
|||||||
6.0 |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
8(+) |
10 |
11 |
12 |
||||||||
Điểm quy đổi (ĐQĐ |
6.50 - 6.99 |
14 |
14 |
4 |
12 |
14 |
16 |
18 |
20 |
10 |
15 |
20 |
4 |
4 |
2 |
7.00 - 7.49 |
15 |
15 |
5 |
||||||||||||
7.50 - 7.99 |
16 |
16 |
6 |
||||||||||||
8.00 - 8.49 |
17 |
17 |
7 |
||||||||||||
8.50 - 8.99 |
18 |
18 |
8 |
||||||||||||
9.00 - 9.49 |
19 |
19 |
9 |
||||||||||||
9.50 - 10.00 |
20 |
20 |
10 |
Lưu ý: Điểm trung bình tổ hợp môn được làm tròn đến hai chữ số thập phân
Bảng 2B: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn đối với chương trình CNTN
|
Điểm quy đổi xét tuyển theo trung bình tổ hợp môn đăng ký cho các năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 |
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế |
Giải thưởng kỳ thi chọn HSG cấp Tỉnh/TP |
Trường THPT Chuyên/năng khiếu |
|||||||||||
Điểm trung bình tổ hợp môn |
ĐQĐ Lớp 10 |
ĐQĐ Lớp 11 |
ĐQĐ HK1- Lớp 12 |
IELTS (Academic) |
Ba |
Nhì |
Nhất |
Lớp |
|||||||
6.0 |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
8(+) |
10 |
11 |
12 |
||||||||
Điểm quy đổi |
6.50 - 6.99 |
7.0 |
7.0 |
2.0 |
24 |
28 |
32 |
36 |
40 |
10 |
13 |
15 |
8 |
8 |
4 |
7.00 - 7.49 |
7.5 |
7.5 |
2.5 |
||||||||||||
7.50 - 7.99 |
8.0 |
8.0 |
3.0 |
||||||||||||
8.00 - 8.49 |
8.5 |
8.5 |
3.5 |
||||||||||||
8.50 - 8.99 |
9.0 |
9.0 |
4.0 |
||||||||||||
9.00 - 9.49 |
9.5 |
9.5 |
4.5 |
|
Điểm quy đổi xét tuyển theo trung bình tổ hợp môn đăng ký cho các năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 |
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế |
Giải thưởng kỳ thi chọn HSG cấp Tỉnh/TP |
Trường THPT Chuyên/năng khiếu |
|||||||||||
Điểm trung bình tổ hợp môn |
ĐQĐ Lớp 10 |
ĐQĐ Lớp 11 |
ĐQĐ HK1- Lớp 12 |
IELTS (Academic) |
Ba |
Nhì |
Nhất |
Lớp |
|||||||
6.0 |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
8(+) |
10 |
11 |
12 |
||||||||
9.50 - 10.00 |
10 |
10 |
5.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Điểm trung bình tổ hợp môn được làm tròn đến hai chữ số thập phân
1.3.4. Phương thức 4 : Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực
|
Chương trình đại trà, chương trình Cử nhân Chất lượng cao |
Chỉ tiêu |
20% chỉ tiêu theo ngành |
Đối tượng, điều kiện |
Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2020 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT |
Cách xét tuyển |
Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM) |
1.3.5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020
|
Chương trình đại trà, chương trình Cử nhân Chất lượng cao |
Chương trình Cử nhân tài năng (Giảng dạy bằng tiếng Anh) |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu còn lại |
50 chỉ tiêu |
Đối tượng, điều kiện |
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH. |
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH. |
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
1.4.1. Chỉ tiêu tuyển sinh:
a) Tùy theo tình hình thực tế tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ điều chỉnh chỉ tiêu giữa các phương thức cho phù hợp với quy mô tuyển sinh.
b) Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT |
Ngành/chuyên ngành |
Mã đăng ký xét tuyển |
Tổng chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Ghi chú |
1 |
Ngành Kinh tế (Gồm các chuyên ngành Kinh tế đầu tư, Quản lý nguồn nhân lực, Thẩm định giá, Bất động sản, Kinh tế học ứng dụng, Kinh tế và Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế chính trị) |
7310101 |
550 |
A00, A01, D01, D07 |
|
2 |
Ngành Quản trị kinh doanh (Gồm các chuyên ngành Quản trị, Quản trị chất lượng, Quản trị khởi nghiệp) |
7340101 |
650 |
A00, A01, D01, D07 |
|
3 |
Ngành Kinh doanh quốc tế (Gồm Ngành Kinh doanh quốc tế, chuyên ngành Ngoại thương) |
7340120 |
500 |
A00, A01, D01, D07 |
|
4 |
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
50 |
A00, A01, D01, D07 |
|
5 |
Ngành Kinh doanh thương mại |
7340121 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
|
6 |
Ngành Marketing |
7340115 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
|
7 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng (Gồm các chuyên ngành Tài chính công, Quản |
7340201 |
1000 |
A00, A01, D01, D07 |
|
TT |
Ngành/chuyên ngành |
Mã đăng ký xét tuyển |
Tổng chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Ghi chú |
|
lý thuế, Ngân hàng, Tài chính, Thị trường chứng khoán, Đầu tư tài chính, Quản trị rủi ro tài chính, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng quốc tế, Thuế trong kinh doanh, Quản trị hải quan - ngoại thương) |
|
|
|
|
8 |
Ngành Bảo hiểm |
7340204 |
50 |
A00, A01, D01, D07 |
|
9 |
Ngành Tài chính quốc tế |
7340206 |
50 |
A00, A01, D01, D07 |
|
10 |
Ngành Kế toán (Gồm Kế toán công, Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán) |
7340301 |
800 |
A00, A01, D01, D07 |
|
11 |
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chuyên ngành Quản trị lữ hành) |
7810103 |
100 |
A00, A01, D01, D07 |
|
12 |
Ngành Quản trị khách sạn (Gồm các chuyên ngành Quản trị khách sạn, Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí) |
7810201 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
|
13 |
Ngành Toán kinh tế (Gồm các chuyên ngành Toán tài chính, Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm) |
7310108 |
100 |
A00, A01, D01, D07 |
Toán hệ số 2 |
14 |
Ngành Thống kê kinh tế (Chuyên ngành Thống kê kinh doanh) |
7310107 |
50 |
A00, A01, D01, D07 |
Toán hệ số 2 |
15 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý (Gồm các chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh, Thương mại điện tử, Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp) |
7340405 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
Toán hệ số 2 |
16 |
Ngành Khoa học dữ liệu |
7480109 |
50 |
A00, A01, D01, D07 |
Toán hệ số 2 |
17 |
Ngành Kỹ thuật phần mềm (Chuyên ngành Công nghệ phần mềm) |
7480103 |
50 |
A00, A01, D01, D07 |
Toán hệ số 2 |
18 |
Ngành Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại) |
7220201 |
150 |
D01, D96 |
Tiếng Anh hệ số 2 |
19 |
Ngành Luật (Gồm các chuyên ngành Luật kinh doanh, Luật kinh doanh quốc tế) |
7380101 |
200 |
A00, A01, D01, D96 |
|
20 |
Ngành Quản lý công |
7340403 |
50 |
A00, A01, D01, D07 |
|
21 |
Chuyên ngành Quản trị bệnh viện |
7340101_01 |
50 |
A00, A01, D01, D07 |
|
22 |
Chương trình Cử nhân tài năng – Ngành Quản trị kinh doanh (Gồm các chuyên ngành Quản trị, Kế toán, Marketing, Tài chính, Kinh doanh quốc tế) |
7340101_02 |
250 |
A00, A01, D01, D07 |
|
1.4.2. Năm bắt đầu đào tạo, quyết định cho phép đào tạo
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
|
Số quyết định, ngày tháng năm ban hành |
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
1 |
Kinh tế |
7310101 |
|
1594/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 12/5/2014 |
Trường tự chủ QĐ |
1990 |
2 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
|
1594/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 12/5/2014 |
Trường tự chủ QĐ |
1990 |
3 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
|
409/QĐ-BGDĐT, 11/02/2014; 1594/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 12/5/2014 |
Bộ GD&ĐT |
2014 |
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
|
Số quyết định, ngày tháng năm ban hành |
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
4 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
|
391/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 28/02/2019 |
Trường tự chủ QĐ |
2019 |
5 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
|
986/QĐ-BGDĐT, 31/05/2015; 890/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 06/4/2015 |
Bộ GD&ĐT |
2015 |
6 |
Marketing |
7340115 |
|
409/QĐ-BGDĐT, 11/02/2014; 1594/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 12/5/2014 |
Bộ GD&ĐT |
2014 |
7 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
|
1594/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 12/5/2014 |
Trường tự chủ QĐ |
1976 |
8 |
Bảo hiểm |
7340204 |
|
742/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 31/3/2020 |
Trường tự chủ QĐ |
2020 |
9 |
Tài chính quốc tế |
7340206 |
|
1429/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 30/5/2017 |
Trường tự chủ QĐ |
2017 |
10 |
Kế toán |
7340301 |
|
1594/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 12/5/2014 |
Trường tự chủ QĐ |
1976 |
11 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
|
986/QĐ-BGDĐT, 31/05/2015; 891/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 06/4/2015 |
Trường tự chủ QĐ |
2015 |
12 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
|
1277/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 07/4/2017 |
Trường tự chủ QĐ |
2017 |
13 |
Toán kinh tế |
7310108 |
|
607/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 12/01/2018 |
Trường tự chủ QĐ |
2018 |
14 |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
|
608/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 12/01/2018 |
Trường tự chủ QĐ |
2018 |
15 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
|
1594/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 12/5/2014 |
Trường tự chủ QĐ |
2014 |
16 |
Khoa học dữ liệu |
7480109 |
|
743/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 31/3/2020 |
Trường tự chủ QĐ |
2020 |
17 |
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
|
606/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 12/01/2018 |
Trường tự chủ QĐ |
2018 |
18 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
|
2625/QĐ-BGDĐT, 25/07/2014; 4041/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 09/12/2014 |
Bộ GD&ĐT |
2014 |
19 |
Luật |
7380101 |
|
8663/QĐ-BGD&ĐT- ĐH&SĐH, 1/12/2004; 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL, 12/5/2014 |
Trường tự chủ QĐ |
2004 |
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
|
Số quyết định, ngày tháng năm ban hành |
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
20 |
Quản lý công |
7340403 |
|
609/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 12/01/2018 |
Trường tự chủ QĐ |
2018 |
21 |
Chuyên ngành Quản trị bệnh viện |
7340101_ 01 |
|
1594/QĐ-ĐHKT- ĐBCL, 12/5/2014 |
Trường tự chủ QĐ |
2014 |
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Phương thức 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2: Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2020.
- Phương thức 3: Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 4: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển trên Cổng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn sau khi có phổ điểm kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2020.
- Phương thức 5: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 trên Cổng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
1.6.1. Thông tin trường
- Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
- Mã trường: KSA
- Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
a) Đối với chương trình đại trà: Sau 02 học kỳ, sinh viên (Đào tạo tại các cơ sở TP. Hồ Chí Minh) sẽ được xét vào một trong các chuyên ngành thuộc ngành trúng tuyển (đối với các ngành có nhiều chuyên ngành), căn cứ vào nguyện vọng, chỉ tiêu và kết quả học tập.
b) Thông tin ngành, mã đăng ký xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, chỉ tiêu:
TT |
Ngành/chuyên ngành |
Mã đăng ký xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển |
Tổng chỉ tiêu |
1 |
Ngành Kinh tế (Gồm các chuyên ngành Kinh tế đầu tư, Quản lý nguồn nhân lực, Thẩm định giá, Bất động sản, Kinh tế học ứng dụng, Kinh tế và Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế chính trị) |
7310101 |
A00, A01, D01, D07 |
550 |
TT |
Ngành/chuyên ngành |
Mã đăng ký xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển |
Tổng chỉ tiêu |
2 |
Ngành Quản trị kinh doanh (Gồm các chuyên ngành Quản trị, Quản trị chất lượng, Quản trị khởi nghiệp) |
7340101 |
A00, A01, D01, D07 |
650 |
3 |
Ngành Kinh doanh quốc tế (Gồm Ngành Kinh doanh quốc tế, chuyên ngành Ngoại thương) |
7340120 |
A00, A01, D01, D07 |
500 |
4 |
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
A00, A01, D01, D07 |
50 |
5 |
Ngành Kinh doanh thương mại |
7340121 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
6 |
Ngành Marketing |
7340115 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
7 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng (Gồm các chuyên ngành Tài chính công, Quản lý thuế, Ngân hàng, Tài chính, Thị trường chứng khoán, Đầu tư tài chính, Quản trị rủi ro tài chính, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng quốc tế, Thuế trong kinh doanh, Quản trị hải quan - ngoại thương) |
7340201 |
A00, A01, D01, D07 |
1000 |
8 |
Ngành Bảo hiểm |
7340204 |
A00, A01, D01, D07 |
50 |
9 |
Ngành Tài chính quốc tế |
7340206 |
A00, A01, D01, D07 |
50 |
10 |
Ngành Kế toán (Gồm Kế toán công, Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán) |
7340301 |
A00, A01, D01, D07 |
800 |
11 |
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chuyên ngành Quản trị lữ hành) |
7810103 |
A00, A01, D01, D07 |
100 |
12 |
Ngành Quản trị khách sạn (Gồm các chuyên ngành Quản trị khách sạn, Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí) |
7810201 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
13 |
Ngành Toán kinh tế (Gồm các chuyên ngành Toán tài chính, Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm) |
7310108 |
A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 |
100 |
14 |
Ngành Thống kê kinh tế (Chuyên ngành Thống kê kinh doanh) |
7310107 |
A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 |
50 |
15 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý (Gồm các chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh, Thương mại điện tử, Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp) |
7340405 |
A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 |
200 |
16 |
Ngành Khoa học dữ liệu |
7480109 |
A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 |
50 |
17 |
Ngành Kỹ thuật phần mềm (Chuyên ngành Công nghệ phần mềm) |
7480103 |
A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 |
50 |
18 |
Ngành Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại) |
7220201 |
D01, D96 Tiếng Anh hệ số 2 |
150 |
19 |
Ngành Luật (Gồm các chuyên ngành Luật kinh doanh, Luật kinh doanh quốc tế) |
7380101 |
A00, A01, D01, D96 |
200 |
TT |
Ngành/chuyên ngành |
Mã đăng ký xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển |
Tổng chỉ tiêu |
20 |
Ngành Quản lý công |
7340403 |
A00, A01, D01, D07 |
50 |
21 |
Chuyên ngành Quản trị bệnh viện |
7340101_01 |
A00, A01, D01, D07 |
50 |
22 |
Chương trình Cử nhân tài năng – Ngành Quản trị kinh doanh (Gồm các chuyên ngành Quản trị, Kế toán, Marketing, Tài chính, Kinh doanh quốc tế) |
7340101_02 |
A00, A01, D01, D07 |
250 |
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
- Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
- Tổ hợp D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh.
1.6.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Nguyên tắc xét tuyển chung: Các phương thức xét tuyển trong tuyển sinh đại học năm 2020 của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh là độc lập, thí sinh có thể đăng ký nhiều phương thức khác nhau.
Trường hợp thí sinh trúng tuyển nhiều phương thức: Thí sinh xác nhận nhập học theo phương thức nào thì nhập học theo phương thức đó.
a.1) Phương thức 1: Xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
a.2) Phương thức 2, 3, 4:
- Đối với Chương trình đại trà, CNCLC: Tuyển sinh Phương thức 2, 3 và 4 trong đó thí sinh đăng ký tối đa 02 nguyện vọng/phương thức cho tất cả các ngành, phải sắp xếp nguyện vọng (NV) từ cao xuống thấp (NV1 là NV cao nhất).
- Đối với Chương trình CNTN: Tuyển sinh Phương thức 2, 3 thí sinh có 01 nguyện vọng/phương thức.
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ thông báo hướng dẫn cụ thể trên Cổng tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
a.3) Phương thức 5: Xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
b) Nguyên tắc xét tuyển chương trình đại trà, chương trình CNCLC
b.1) Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Xét tuyển theo quy định của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
b.2) Phương thức 2: Xét tuyển học sinh Giỏi
- Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí của Phương thức 2 theo thang điểm 100, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về mức điểm theo quy định của UEH).
- Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức 2).
- Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) được quy đổi như sau:
Bảng 3: Bảng điểm quy đổi ưu tiên đối tượng và khu vực của phương thức xét tuyển học sinh giỏi đối với chương trình đại trà, chương trình CNCLC
Ưu tiên đối tượng |
Ưu tiên khu vực |
||
Đối tượng |
Điểm ưu tiên |
Khu vực |
Điểm ưu tiên |
ĐT1 đến ĐT4 |
6.67 |
KV1 |
2.50 |
ĐT5 đến ĐT7 |
3.33 |
KV 2-NT |
1.67 |
|
|
KV 2 |
0.83 |
|
|
KV 3 |
0 |
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.
- Tiêu chí phụ trong xét tuyển: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình môn Toán học kỳ 1 lớp 12; 2. Điểm trung bình môn tiếng Anh học kỳ 1 lớp 12; 3. Thứ tự nguyện vọng.
b.3) Phương thức 3: Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
- Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí của Phương thức 3 theo thang điểm 100, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về mức điểm theo quy định của UEH).
- Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức 3).
- Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) được quy đổi như Bảng 3.
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.
- Tiêu chí phụ trong xét tuyển: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình môn Toán học kỳ 1 lớp 12; 2. Điểm trung bình môn tiếng Anh học kỳ 1 lớp 12; 3. Thứ tự nguyện vọng.
b.4) Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực
- Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2020 theo thang điểm 1200 (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm theo quy định UEH).
- Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký .
- Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) được quy đổi như sau:
Bảng 4: Bảng điểm quy đổi ưu tiên đối tượng và khu vực của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực đối với chương trình đại trà, chương trình CNCLC (theo thang điểm 1200)
Ưu tiên đối tượng |
Ưu tiên khu vực |
||
Đối tượng |
Điểm ưu tiên |
Khu vực |
Điểm ưu tiên |
ĐT1 đến ĐT4 |
80 |
KV1 |
30 |
ĐT5 đến ĐT7 |
40 |
KV 2-NT |
20 |
|
|
KV 2 |
10 |
|
|
KV 3 |
0 |
b.5) Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020
- Điểm chuẩn trúng tuyển của từng ngành xét tuyển bằng nhau đối với các tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển;
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân (quy đổi trong trường hợp tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi tính hệ số) theo Quy định trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2020.
- Đối với từng ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức 5).
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo;
- Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi của bài thi, điểm thi các môn thi thành phần của bài thi Khoa học tự nhiên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 để xét tuyển. Không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ (tiếng Anh).
- Tiêu chí phụ trong xét tuyển: Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự: 1.Kết quả bài thi Toán, 2.Kết quả bài thi tiếng Anh, 3.Thứ tự nguyện vọng.
c) Nguyên tắc xét tuyển chương trình Cử nhân tài năng:
c.1) Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Nguyên tắc xét tuyển như nội dung b.1 của Nguyên tắc xét tuyển chương trình đại trà, chương trình CNCLC.
c.2) Phương thức 2: Xét tuyển học sinh Giỏi
- Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí của Phương thức 2 theo thang điểm 100, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về mức điểm theo quy định của UEH). Thí sinh được xét theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp.
- Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) quy đổi Bảng 3
- Tiêu chí phụ trong xét tuyển: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình môn Toán học kỳ 1 lớp 12; 2. Điểm trung bình môn tiếng Anh học kỳ 1 lớp 12.
c.3) Phương thức 3: Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
- Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí của Phương thức 3 theo thang điểm 100, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về mức điểm theo quy định của UEH). Thí sinh được xét theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp.
- Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) quy đổi Bảng 3
- Tiêu chí phụ trong xét tuyển: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình môn Toán học kỳ 1 lớp 12; 2. Điểm trung bình môn tiếng Anh học kỳ 1 lớp 12.
c.4) Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (xét tuyển như nội dung b.5 của nguyên tắc xét tuyển chương trình đại trà, CNCLC)
Lưu ý: Đối với Chương trình CNTN, thí sinh trúng tuyển chưa có chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên, sau khi nhập học, Viện Đào tạo quốc tế (ISB) sẽ kiểm tra trình độ tiếng Anh (tương đương IELTS 5.5). Trường hợp thí sinh không đủ điều kiện tiếng Anh, ISB sẽ tổ chức bồi dưỡng cho sinh viên, học phí 5.000.000đ/90 giờ/lớp.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
1.7.1. Tổ chức tuyển sinh
a) Phương thức 1: Thí sinh nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
b) Phương thức 2, 3, 4: Thí sinh xem hướng dẫn cụ thể trên Cổng thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
Lưu ý: Thí sinh đăng ký Chương trình Cử nhân tài năng: Xem hướng dẫn cụ thể trên Cổng thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn hoặc trên Cổng tuyển sinh của Viện Đào tạo quốc tế https://isb.edu.vn/
c) Phương thức 5
- Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2020 tại các điểm tiếp nhận theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2020 và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (nếu có) đối với từng ngành xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
- Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển một lần trong thời gian quy định theo hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi theo quy định của Bộ GD&ĐT.
* Sau khi Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh công bố kết quả trúng tuyển, thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học bằng cách gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đến Trường bằng chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh theo thời gian quy định.
- Các mốc thời gian, địa điểm cụ thể được công bố hướng dẫn trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
1.7.2. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
a) Điều kiện
- Thí sinh trúng tuyển vào UEH thuộc 08 ngành (không phân biệt phương thức trúng tuyển): Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Marketing, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Luật.
- Đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh chương trình CNCLC được quy định tại Cổng tuyển sinh: http://tuyensinh.ueh.edu.vn/.
b) Ngành/chuyên ngành đào tạo: Kinh tế đầu tư, Thẩm định giá, Kinh doanh thương mại, Marketing, Kiểm toán, Luật kinh doanh, Quản trị(*), Kinh doanh quốc tế(*), Ngoại thương(*), Tài chính(*), Ngân hàng(*), Kế toán doanh nghiệp(*).
(*) Ngành/Chuyên ngành có chương trình đào tạo bằng tiếng Anh
c) Phương thức xét tuyển: Thí sinh đăng ký học chương trình CNCLC tương ứng ngành trúng tuyển khi làm thủ tục nhập học. Trong trường hợp thí sinh có nguyện vọng học chương trình CNCLC thuộc ngành khác với ngành trúng tuyển, thì điểm xét tuyển (cùng tổ hợp xét tuyển) của thí sinh phải lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn của ngành mới theo nguyện vọng.
1.8. Chính sách ưu tiên
Quy định trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2020.
1.9. Lệ phí xét tuyển
- Phương thức 1, 5: Thí sinh đóng lệ phí theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2, 3, 4: Thí sinh đóng 30.000VNĐ/phương thức.
Trong các đợt xét tuyển bổ sung (nếu có), thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
1.10.1. Học phí Chương trình đại trà
Đơn vị tính: đồng
Ngành học |
Năm 1 2020-2021 |
Năm 2 2021-2022 |
Năm 3 2022-2023 |
Năm 4 2023-2024 |
Ngành/chuyên ngành chương trình đại trà |
650.000đ/tín chỉ (khoảng 20,5triệu/năm) |
715.000đ/tín chỉ (khoảng 22,5triệu/năm) |
785.000đ/tín chỉ (khoảng 24,8triệu/năm) |
863.500đ/tín chỉ (khoảng 27,2triệu/năm) |
1.10.2. Học phí Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
Đơn vị tính: đồng
STT |
Ngành/chuyên ngành |
Đơn giá học phí/tín chỉ (Mức học phí không thay đổi trong 4 năm học) |
|
Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt |
Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh |
||
1 |
Kinh tế đầu tư |
940.000đ/tín chỉ |
1.316.000đ/tín chỉ |
2 |
Thẩm định giá |
940.000đ/tín chỉ |
1.316.000đ/tín chỉ |
3 |
Kinh doanh thương mại |
1.140.000đ/tín chỉ |
1.596.000đ/tín chỉ |
4 |
Marketing |
1.140.000đ/tín chỉ |
1.596.000đ/tín chỉ |
STT |
|
Ngành/chuyên ngành |
Đơn giá học phí/tín chỉ (Mức học phí không thay đổi trong 4 năm học) |
|
|
Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt |
Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh |
||
5 |
|
Kiểm toán |
1.065.000đ/tín chỉ |
1.491.000đ/tín chỉ |
6 |
|
Luật kinh doanh |
1.065.000đ/tín chỉ |
1.491.000đ/tín chỉ |
7 |
|
Quản trị |
940.000đ/tín chỉ |
1.316.000đ/tín chỉ |
8 |
|
Quản trị (giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
940.000đ/tín chỉ |
1.316.000đ/tín chỉ |
9 |
|
Kinh doanh quốc tế |
1.140.000đ/tín chỉ |
1.596.000đ/tín chỉ |
10 |
|
Kinh doanh quốc tế (giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
1.140.000đ/tín chỉ |
1.596.000đ/tín chỉ |
11 |
|
Ngoại thương |
1.140.000đ/tín chỉ |
1.596.000đ/tín chỉ |
12 |
|
Ngoại thương (giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
1.140.000đ/tín chỉ |
1.596.000đ/tín chỉ |
13 |
|
Tài chính |
940.000đ/tín chỉ |
1.316.000đ/tín chỉ |
14 |
|
Tài chính (giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
940.000đ/tín chỉ |
1.316.000đ/tín chỉ |
15 |
|
Ngân hàng |
940.000đ/tín chỉ |
1.316.000đ/tín chỉ |
16 |
|
Ngân hàng (giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
940.000đ/tín chỉ |
1.316.000đ/tín chỉ |
17 |
|
Kế toán doanh nghiệp |
1.065.000đ/tín chỉ |
1.491.000đ/tín chỉ |
18 |
|
Kế toán doanh nghiệp (giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
1.065.000đ/tín chỉ |
1.491.000đ/tín chỉ |
Lưu ý: - Đơn giá tín chỉ học phần tiếng Anh = đơn giá tín chỉ học phần tiếng Việt x 1,4
1.10.3. Học phí Chương trình Cử nhân tài năng
- Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt: 940.000đ/tín chỉ.
- Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh: 1.685.000đ/tín chỉ.
1.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)....
1.11.1. Chính sách học bổng
- Học bổng tuyển sinh:
Học bổng |
Số suất |
Giá trị học bổng |
Học bổng xuất sắc |
50 |
Tương đương 1.5 học phí học kỳ đầu Khóa học |
Học bổng toàn phần |
150 |
Tương đương học phí học kỳ đầu Khóa học |
Học bổng bán phần |
350 |
Tương đương 1/2 học phí học kỳ đầu Khóa học |
- Học bổng hỗ trợ học tập:
Học bổng |
Số suất |
Giá trị học bổng |
Học bổng toàn phần |
50 |
Tương đương học phí học kỳ đầu Khóa học |
Học bổng bán phần |
100 |
Tương đương 1/2 học phí học kỳ đầu Khóa học |
Lưu ý:
- Giá trị học bổng tính theo học phí chương trình đại trà.
- Thí sinh trúng tuyển và nhập học theo phương thức nào thì sẽ được xét học bổng tương ứng phương thức đó.
1.11.2. Chính sách miễn, giảm học phí:
- Đối với các đối tượng chính sách: Trường thực hiện cấp bù học phí chênh lệch giữa mức thu học phí và mức hỗ trợ từ ngân sách.
1.11.3. Chính sách tín dụng học tập
- Thông tin chi tiết tại website: http://tthtsv.ueh.edu.vn/
1.12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh chỉ thực hiện tuyển sinh bổ sung đợt 1 trong trường hợp tuyển sinh đợt chính thức còn chỉ tiêu, tuyển sinh bổ sung đợt 1 thực hiện với các tiêu chí như sau:
1.12.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT, có học lực 3 năm THPT đạt từ khá trở lên.
1.12.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
1.12.3. Phương thức tuyển sinh
- Thí sinh đạt yêu cầu hồ sơ theo quy định, phải tham dự kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tổ chức.
- Nội dung kiểm tra năng lực tiếng Anh liên quan đến trình độ tiếng Anh tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GDĐT.
Hoặc theo hình thức khác (nếu có) do Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh quy định và thông báo trên Cổng tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
1.12.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (trong đợt chính thức), Hội đồng Tuyển sinh xem xét, thông báo trên Cổng tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
1.12.5. Nguyên tắc tuyển sinh:
Điểm xét tuyển là điểm kiểm tra năng lực tiếng Anh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ xét tuyển thí sinh có điểm từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển như sau: Điểm trung bình môn Toán lớp 12 từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
1.12.6. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian, hình thức nhận đăng ký sơ tuyển, các điều kiện sơ tuyển:
Thời gian đăng ký xét tuyển, kiểm tra năng lực tiếng Anh: Do Hiệu trưởng quy định, phù hợp phương thức tổ chức đào tạo, khung kế hoạch thời gian năm học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh và thông báo trên Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
1.12.7. Lệ phí xét tuyển:
Thí sinh nộp lệ phí theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh và thông báo trên Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
- Năm 2018
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu Tuyển sinh (K39) |
Số SV trúng tuyển nhập học (K39) |
Số SV tốt nghiệp (K39) |
Trong đó số SV TN đã có việc làm sau 12 tháng |
||||
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
|
Nhóm ngành III, VII |
4.000 |
|
3.790 |
|
3.022 |
|
2.841 |
|
Tổng |
4.000 |
|
3.790 |
|
3.022 |
|
2.841 |
|
- Năm 2019
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu Tuyển sinh (K40) |
Số SV trúng tuyển nhập học (K40) |
Số SV tốt nghiệp (K40) |
Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng |
||||
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
|
Nhóm ngành III, VII |
4.000 |
|
3.702 |
|
2.878 |
|
2.763 |
|
Tổng |
4.000 |
|
3.702 |
|
2.878 |
|
2.763 |
|
1.14. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của Trường: 698.566.000.000 VNĐ.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 18.500.000đ.
2. Tuyển sinh vừa làm vừa học
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh:
2.3.1. Phương thức tuyển thẳng:
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học;
- Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Như phần III.1.3.1).
2.3.2. Phương thức xét tuyển:
2.3.2.1. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông
- Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT kể từ năm 2015.
- Các tổ hợp xét tuyển: Có 4 tổ hợp xét tuyển, gồm:
- Tổ hợp 1: Toán - Vật lý - Hóa học
- Tổ hợp 2: Toán - Vật lý - Tiếng Anh
- Tổ hợp 3: Toán - Hóa học - Tiếng Anh
- Tổ hợp 4: Toán - Ngữ Văn - Tiếng Anh
2.3.2.2. Xét tuyển theo kết quả học tập bậc trung học (học bạ)
- Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc bổ túc THPT có tổng điểm trung bình 3 môn học của cả năm học lớp 12 thuộc một trong các tổ hợp xét tuyển đạt mức điểm do Hội đồng tuyển sinh quy định.
- Tổ hợp xét tuyển: Như 4 tổ hợp xét tuyển ở mục 2.3.2.1
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 1.180
STT |
|
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Số QĐ đào tạo VLVH |
Ngày tháng năm ban hành QĐ |
Trường tự chủ QĐ |
Năm bắt đầu đào tạo |
1. |
|
7310101 |
Kinh tế |
80 |
2445/QĐ- ĐHKT- ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
2. |
|
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
100 |
2445/QĐ- ĐHKT- ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
3. |
|
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
400 |
2445/QĐ- ĐHKT- ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
4. |
|
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
80 |
2445/QĐ- ĐHKT- ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
5. |
|
7340301 |
Kế toán |
300 |
2445/QĐ- ĐHKT- ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
6. |
|
7380101 |
Luật |
60 |
2445/QĐ- ĐHKT- ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
7. |
|
7340115 |
Marketing |
80 |
2445/QĐ- ĐHKT- ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
8. |
|
7220201 |
Ngôn Ngữ Anh |
80 |
2445/QĐ- ĐHKT- ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
Tổng |
1180 |
|
|
|
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT: Thông báo cụ thể website http://taichuc.ueh.edu.vn/ hoặc Cổng tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển
2.6.1. Thông tin trường
- Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
- Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh
- Mã trường: KSA
- Điện thoại: (028) 38 231 612; Hotline: 0938527438
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
- Tổ chức tuyển sinh 4 đợt, vào các tháng 3, 6, 9, 12.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Theo thông báo tuyển sinh cụ thể từng đợt tại website http://taichuc.ueh.edu.vn/ hoặc Cổng tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
- Hồ sơ dự tuyển gồm có:
- Phiếu tuyển sinh (theo mẫu của UEH);
- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng: Nộp ba (03) bản sao bằng tốt nghiệp đại học và 01 bản sao Bảng điểm toàn khóa học;
- Đối với thí sinh diện xét tuyển: Nộp ba (03) bản sao bằng tốt nghiệpTHPT (hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời) và 01 bản sao học bạ THPT.
- 01 bản sao giấy khai sinh;
- 01 Hồ sơ hoàn thành thủ tục nhập học ĐH Vừa làm vừa học dán 01 ảnh 3x4.
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo quy định của UEH.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 100.000đồng/hồ sơ (dự kiến), Trường sẽ có thông báo cụ thể trên Website http://taichuc.ueh.edu.vn/ tại mục Tuyển sinh.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Học phí dự kiến: 440.000 đồng/tín chỉ (tùy theo lộ trình sẽ có mức điều chỉnh trong ngưỡng 15% hàng năm).
2.11 Thời gian dự kiến tuyển sinh trong năm: vào các tháng 3, 6, 9, 12
3. Tuyển sinh liên thông chính quy, vừa làm vừa học
3.1. Liên thông Đại học hình thức đào tạo chính quy
3.1.1. Đối tượng tuyển sinh:
a) Điều kiện về văn bằng
- Bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng do các cơ sở đào tạo trong nước cấp;
- Bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Hình thức đào tạo: chính quy;
- Ngành ghi trên văn bằng cao đẳng của thí sinh phải phù hợp với ngành có đào tạo Liên thông ĐHCQ tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
b) Có đủ sức khỏe để học tập.
c) Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Hội đồng tuyển sinh.
3.1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh cả nước
3.1.3. Phương thức tuyển sinh:
- Thi tuyển do Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh ra đề và tổ chức thi tuyển. Các môn thi tuyển bao gồm: Môn cơ bản, Môn cơ sở ngành và Môn chuyên ngành.
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
3.1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 1.100
STT |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu chính quy (dự kiến) |
Số QĐ mở ngành |
Ngày tháng năm ban hành QĐ |
Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc Trường tự chủ QĐ |
Năm bắt đầu đào tạo |
1. |
ĐH |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
200 |
1594/QĐ- ĐHKT-ĐBCL |
12/5/2014 |
Trường tự chủ QĐ |
|
2. |
ĐH |
7340115 |
Marketing |
70 |
409/QĐ- BGDĐT; 1594/QĐ- ĐHKT-ĐBCL |
- 11/02/2014 (Bộ GD&ĐT) - 12/5/2014 (Trường) |
Bộ GD&ĐT |
|
3. |
ĐH |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
200 |
1594/QĐ- ĐHKT-ĐBCL |
12/5/2014 |
Trường tự chủ QĐ |
|
4. |
ĐH |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
200 |
409/QĐ- BGDĐT; 1594/QĐ- ĐHKT-ĐBCL |
- 11/02/2014 (Bộ GD&ĐT) - 12/5/2014 (Trường) |
Bộ GD&ĐT |
|
5. |
ĐH |
7340301 |
Kế toán |
300 |
1594/QĐ- ĐHKT-ĐBCL |
12/5/2014 |
Trường tự chủ QĐ |
|
6. |
ĐH |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
70 |
2625/QĐ- BGDĐT; 4041/QĐ- ĐHKT-ĐBCL |
25/07/2014 (Bộ GD&ĐT) 09/12/2014 (Trường) |
Bộ GD&ĐT |
2019 |
7. |
ĐH |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
30 |
986/QĐ- BGDĐT; 891/QĐ- ĐHKT-ĐBCL |
31/05/2015 (Bộ GD&ĐT) 06/04/2015 (Trường) |
Bộ GD&ĐT |
2020 |
8. |
ĐH |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
30 |
1277/QĐ- ĐHKT-ĐBCL |
07/4/2017 |
Trường tự chủ QĐ |
2020 |
Tổng: |
1100 |
|
|
|
|
3.1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT: Theo thông báo tuyển sinh cụ thể từng đợt tại website www.tuyensinh.ueh.edu.vn
3.1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký tuyển sinh
- Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
- Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh
- Mã trường: KSA
- Điện thoại: (028) 38 230 082
3.1.7. Tổ chức tuyển sinh:
a) Hồ sơ dự tuyển gồm có:
- Phiếu đăng ký học Liên thông ĐHCQ (theo mẫu của UEH);
- Bản sao Văn bằng tốt nghiệp Cao đẳng;
- Bản sao kết quả học tập, có ghi rõ tên môn học, số tín chỉ, điểm từng môn. Trường hợp tốt nghiệp Cao đẳng theo hình thức liên thông, thí sinh cần bổ sung thêm bản sao văn bằng tốt nghiệp và bản sao kết quả học tập bậc, trung cấp;
- Bản sao giấy khai sinh (hoặc CMND/CCCD có đầy đủ ngày tháng năm sinh);
- 01 (một) ảnh 3x4cm chụp kiểu CMND.
b) Thời gian (dự kiến), địa điểm nộp hồ sơ
b.1) Đợt 1 năm 2020
- Kê khai hồ sơ trực tuyến trên website http://tuyensinhlienthongdhcq.ueh.edu.vn từ : 19/2/2020
- Nộp hồ sơ: 02/4/2020 đến 22/5/2020
- Thi tuyển: 05/7/2020
- Khai giảng: 10/8/2020
Hướng dẫn chi tiết trên Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
b.2) Đợt 2 năm 2020
- Kê khai hồ sơ trực tuyến trên website http://tuyensinhlienthongdhcq.ueh.edu.vn từ : Dự kiến từ tháng 30/7/2020
- Nộp hồ sơ dự kiến: 24/8/2020 đến 20/9/2020
- Thi tuyển: 21, 22/11/2020
- Khai giảng (dự kiến): 31/12/2020
Hướng dẫn chi tiết trên Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Quản lý đào tạo - Công tác sinh viên, (phòng A01.4, địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh).
c) Lệ phí dự tuyển (dự kiến):
- Lệ phí hồ sơ đăng ký: 100.000đ/hồ sơ.
- Lệ phí xét tuyển: 500.000đ/hồ sơ.
- Lệ phí ôn thi: 1.080.000đ/03 môn/thí sinh
3.2. Liên thông Vừa làm Vừa học
3.2.1. Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp.
3.2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh cả nước
3.2.3. Phương thức tuyển sinh: xét tuyển
- Đối với thí sinh liên thông đúng ngành: Trường xét điểm trung bình toàn khóa bậc học Cao đẳng hoặc Trung cấp;
- Đối với thí sinh liên thông ngành gần, ngành khác: Trường xét điểm trung bình toàn khóa bậc học Cao đẳng hoặc Trung cấp từ cao xuống thấp, đồng thời điểm các môn học bổ túc mỗi môn đạt từ 5.0 điểm trở lên đến khi đủ chỉ tiêu
3.2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 650
STT |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu VLVH (dự kiến) |
Số QĐ đào tạo VLVH |
Ngày tháng năm ban hành QĐ |
Trường tự chủ QĐ |
Năm bắt đầu đào tạo |
1. |
LTCĐ |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
50 |
2447/QĐ- ĐHKT- ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
2. |
LTCĐ |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
160 |
2447/QĐ- ĐHKT- ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
3. |
LTCĐ |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
50 |
2447/QĐ- ĐHKT- ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
4. |
LTCĐ |
7340301 |
Kế toán |
180 |
2447/QĐ- ĐHKT- ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
5. |
LTTC |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
60 |
2449/QĐ- ĐHKT- ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
6. |
LTTC |
7340301 |
Kế toán |
150 |
2449/QĐ- ĐHKT- ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
Tổng |
650 |
|
|
|
|
3.2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo thông báo tuyển sinh cụ thể từng đợt tại website www.tuyensinh.ueh.edu.vn
3.2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển:
- Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
- Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh
- Mã trường: KSA
- Điện thoại: (028) 38 231 612
- Hotline: 0938527438
3.2.7. Tổ chức tuyển sinh: Tổ chức tuyển sinh 4 đợt, vào các tháng 3, 6, 9, 12.
a) Hồ sơ dự tuyển gồm có:
- Phiếu tuyển sinh (theo mẫu của UEH);
- Ba (03) bản sao bằng tốt nghiệp Cao đẳng hoặc Trung cấp. Trường hợp thí sinh có bằng Cao đẳng nghề hoặc Trung cấp nghề thì phải bổ sung thêm bằng tốt nghiệp THPT;
- Bản sao Bảng điểm toàn khóa học.
- Bản sao giấy khai sinh;
- Hồ sơ hoàn thành thủ tục nhập học đại học Vừa làm vừa học dán 01 ảnh cỡ 3x4.
b) Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Theo thông báo tuyển sinh cụ thể từng đợt tại website http://taichuc.ueh.edu.vn/ hoặc Cổng tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
3.2.8. Chi phí xét tuyển: 100.000 đồng/hồ sơ
3.2.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học phí dự kiến: 440.000 đồng/ tín chỉ
3.2.10. Thời gian dự kiến tuyển sinh trong năm: vào các tháng 3, 6, 9, 12
4. Tuyển sinh cấp bằng đại học thứ 2 (ĐH, CĐ)
4.1.Văn bằng 2 Đại học hình thức đào tạo chính quy
4.1.1 Đối tượng tuyển sinh:Người dự tuyển Văn bằng 2 hình thức đào tạo chính quy (ĐHCQ) đã có bằng tốt nghiệp Đại học (hình thức đào tạo chính quy). Trường hợp văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài cấp: văn bằng phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh cả nước
4.1.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập văn bằng đại học thứ 1
4.1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 500
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu chính quy (dự kiến) |
Số QĐ đào tạo bằng TN đại học thứ 2 |
Ngày tháng năm ban hành QĐ |
Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc Trường tự chủ QĐ |
Năm bắt đầu đào tạo |
1. |
7310101 |
Kinh tế |
30 |
Công văn số 1065/ĐH ngày 16/02/1998 của Bộ GD&ĐT về việc đào tạo và cấp văn bằng thứ hai của Đại học Kinh tế TP.HCM |
|
|
1999 |
2. |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
50 |
|
|
2012 |
|
3. |
7340301 |
Kế toán |
60 |
|
|
1998 |
|
4. |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
80 |
16/02/199 8 |
Bộ GD&ĐT |
1998 |
|
5. |
7340201 |
Tài chính - Ngân |
80 |
1998 |
|||
hàng |
|
|
|||||
6. |
7380101 |
Luật |
100 |
|
|
2007 |
|
7. |
7340115 |
Marketing |
50 |
|
|
2014 |
|
8. |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
50 |
|
|
Trường tự chủ QĐ |
2019 |
Tổng: |
500 |
|
|
|
|
4.1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT: Theo thông báo tuyển sinh cụ thể từng đợt tại website www.tuyensinh.ueh.edu.vn
4.1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển:
- Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
- Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh
- Mã trường: KSA
- Điện thoại: (028) 38 230 082
4.1.7. Tổ chức tuyển sinh:
a) Hồ sơ dự tuyển gồm có:
- Phiếu đăng ký học Văn bằng 2 Đại học chính quy (theo mẫu của UEH);
- Bản sao Văn bằng tốt nghiệp Đại học (hình thức đào tạo chính quy);
- Bản sao kết quả học tập, có ghi rõ tên môn học, số tín chỉ, điểm từng môn. Trường hợp tốt nghiệp ĐHCQ theo hình thức liên thông, thí sinh cần bổ sung thêm bản sao văn bằng tốt nghiệp và bản sao kết quả học tập bậc cao đẳng, trung cấp;
- Bản sao giấy khai sinh (hoặc CMND/CCCD có đầy đủ ngày tháng năm sinh);
- 01 (một) ảnh 3x4cm chụp kiểu CMND (dán vào bìa hồ sơ Văn bằng 2 ĐHCQ khi nhận tại trường).
b) Thời gian (dự kiến) và địa điểm nộp hồ sơ
b.1) Đợt 1 năm 2020
- Kê khai hồ sơ trực tuyến trên website http://tuyensinhvb2dhcq.ueh.edu.vn từ: 31/3/2020 đến 18/5/2020
- Nộp hồ sơ: 18/5/2020 đến 16/6/2020
- Công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện xét tuyển và các ngành/chuyên ngành có mở lớp: 19/6/2020
- Thông báo kết quả xét tuyển: 19/6/2020
- Thí sinh làm thủ tục nhập học: 07/7/2020 đến 08/7/2020
- Khai giảng: 17/7/2020
Tuy nhiên, tùy tình hình thực tế, Trường có điều chỉnh thời gian cho phù hợp, thí sinh xem cụ thể Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
b.2) Đợt 2 năm 2020
- Kê khai hồ sơ trực tuyến trên website http://tuyensinhvb2dhcq.ueh.edu.vn từ : Dự kiến từ 01/10/2020 đến 11/11/2020
- Nộp hồ sơ: 10/11/2020 đến 24/11/2020
- Công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện xét tuyển và các ngành/chuyên ngành có mở lớp: 27/11/2020
- Thông báo kết quả xét tuyển: 27/11/2020
- Thí sinh làm thủ tục nhập học: 03/12/2020 đến 04/12/2020
- Khai giảng: 18/12/2020
Tuy nhiên, tùy tình hình thực tế, Trường có điều chỉnh thời gian cho phù hợp, thí sinh xem cụ thể Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Quản lý đào tạo - Công tác sinh viên, phòng A01.4 (địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh)
c) Lệ phí dự tuyển (dự kiến):
- Lệ phí hồ sơ đăng ký: 100.000đ/hồ sơ.
- Lệ phí xét tuyển: 250.000đ/thí sinh.
4.2. Văn bằng 2 đại học Vừa làm Vừa học
4.2.1. Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học.
4.2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh cả nước
4.2.3. Phương thức tuyển sinh: Tuyển thẳng, xét tuyển:
4.2.3.1. Tuyển thẳng:
- Những người đã tốt nghiệp Đại học chính quy của trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh;
- Những người đã tốt nghiệp Đại học chính quy từ các trường Đại học có cùng nhóm ngành đào tạo với trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh;
- Những người đã tốt nghiệp hệ Đại học chính quy từ các trường Đại học có nhóm ngành: Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật, Công nghệ.
4.2.3.2. Xét tuyển: Theo 4 tổ hợp:
Tổ hợp 1: Môn cơ bản + Môn lý luận chính trị
Tổ hợp 2: Môn cơ sở + Môn lý luận chính trị
Tổ hợp 3: Môn cơ bản + Môn cơ sở
Tổ hợp 4: Môn lý luận chính trị + Môn lý luận chính trị Trong đó:
- Môn cơ bản: thí sinh chọn 1 trong các môn: Toán cao cấp; Xác suất thống kê; Tối ưu hóa; Tin học đại cương; Ngoại ngữ;…
- Môn cơ sở: thí sinh chọn 1 trong các môn: Kinh tế vi mô; Kinh tế vĩ mô; Kinh tế học; Kinh tế quốc tế; Kinh tế phát triển; Quản trị học; Pháp luật đại cương;…
- Môn lý luận chính trị: thí sinh chọn 1 trong các môn: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin; Đường lối cách mạng Đảng Cộng sản Việt Nam (Lịch sử Đảng); Tư tưởng Hồ Chí Minh;…
4.2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 310
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Số QĐ đào tạo VLVH |
Ngày tháng năm ban hành QĐ |
Trường tự chủ QĐ |
Năm bắt đầu đào tạo |
1. |
7310101 |
Kinh tế |
40 |
2446/QĐ- ĐHKT-ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
2. |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
80 |
2446/QĐ- ĐHKT-ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
3. |
7340301 |
Kế toán |
80 |
2446/QĐ- ĐHKT-ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
4. |
7380101 |
Luật |
50 |
2446/QĐ- ĐHKT-ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
5. |
7220201 |
Ngôn Ngữ Anh |
60 |
2446/QĐ- ĐHKT-ĐBCL |
21/7/2016 |
2377/QĐ- TTg |
2016 |
|
|
Tổng |
310 |
|
|
|
|
4.2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT: Theo thông báo tuyển sinh cụ thể từng đợt tại website www.tuyensinh.ueh.edu.vn
4.2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển:
- Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
- Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh
- Mã trường: KSA
- Điện thoại: (028) 38 231 612 - Hotline: 0938527438
4.2.7. Tổ chức tuyển sinh: Tổ chức tuyển sinh 4 đợt, vào các tháng 3, 6, 9, 12.
a) Hồ sơ dự tuyển gồm có:
- Phiếu tuyển sinh (theo mẫu của UEH);
- Ba (03) bản sao bằng tốt nghiệp đại học
- Bản sao Bảng điểm toàn khóa học. Trường hợp tốt nghiệp ĐH theo hình thức liên thông, thí sinh cần bổ sung thêm bản sao văn bằng tốt nghiệp và bản sao kết quả học tập bậc cao đẳng, trung cấp;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Hồ sơ hoàn thành thủ tục nhập học đại học Vừa làm vừa học dán 01 ảnh cỡ 3x4.
b) Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Theo thông báo tuyển sinh cụ thể từng đợt tại website http://taichuc.ueh.edu.vn/ hoặc Cổng tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
4.2.8. Chi phí xét tuyển: 100.000 đồng/hồ sơ
4.2.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Học phí dự kiến: 440.000 đồng/ tín chỉ (tùy theo lộ trình sẽ có mức điều chỉnh trong ngưỡng 15% hàng năm).
4.2.10. Thời gian dự kiến tuyển sinh trong năm: vào các tháng 3, 6, 9, 12
5. Tuyển sinh đặt hàng trình độ đại học: Thông báo cụ thể trên Cổng tuyển sinh http://tuyensinh.ueh.edu.vn/ (nếu có).