


TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY UEH CÓ GÌ MỚI?
Với chiến lược Đại học đa ngành và bền vững 2021-2030, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (UEH) chính thức định vị trọng tâm vào “Đào tạo công dân toàn cầu – Hành động bền vững”. Theo đó, UEH mang đến đa dạng sự lựa chọn chương trình học, cách thức học, hoạt động sinh viên, là môi trường học thuật sáng tạo, đem lại cho người học sự tự do lựa chọn để trở thành người mà bạn mong muốn trên hành trình khẳng định nhận diện bản thân “Tôi là người tôi chọn – I am who I choose to be”.
UEH sẽ là nơi trao quyền để các bạn tự do lựa chọn ngành học, tự do chọn cách học, tự do thể hiện bản thân, tự do định tương lai cho chính mình và truyền cảm hứng để các bạn thay đổi cuộc sống theo hướng tốt đẹp hơn, hướng tới sự bền vững cho môi trường, xã hội và nền kinh tế.
UEH sẵn sàng chào đón hơn 8000 Tân sinh viên Khóa 49 với 7.800 chỉ tiêu tại cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh (KSA) và 630 chỉ tiêu tại UEH – Phân hiệu Vĩnh Long (KSV). 54 chương trình đào tạo hệ đại học chính quy tại TP. Hồ Chí Minh và 15 chương trình đào tạo hệ đại học chính quy tại Phân hiệu Vĩnh Long được tiếp tục tối ưu hóa theo nhu cầu thị trường và người học thế hệ GenZ, đảm bảo các tiêu chí: chất lượng, đa ngành, liên ngành, và xuyên ngành, có tính xu thế và tiên phong trong các lĩnh vực:
Kinh doanh và quản lý
Pháp luật
Máy tính, công nghệ thông tin và công nghệ kỹ thuật
Kiến trúc và xây dựng
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
Nhân văn
Khoa học xã hội và hành vi
Báo chí và thông tin
UEH đang chuyển hóa các ngành nghề “truyền thống” trong lĩnh vực Kinh doanh, Kinh tế, Luật, Quản lý để trở nên bền vững hơn trên cơ sở kết hợp công nghệ, thiết kế, đổi mới sáng tạo. Chính vì vậy, năm 2023 UEH chính thức tuyển sinh 05 chương trình đào tạo mới, có tính xu thế, gắn liền với yếu tố công nghệ, lấy yếu tố công nghệ làm trung tâm trải nghiệm Đại học thế hệ mới, đa ngành và bền vững:
Chương trình đào tạo Công nghệ tài chính – Financial Technology (Fintech)
Chương trình đào tạo Công nghệ marketing – Marketing Technology (Martech)
Chương trình đào tạo Kinh doanh số (Digital business)
Chương trình đào tạo Kỹ sư Robot và Trí tuệ nhân tạo (Robot & AI, hệ kỹ sư)
Chương trình đào tạo Kỹ sư Công nghệ Logistics (Logtech, hệ kỹ sư)
Các chương trình đào tạo có thể học song ngành tích hợp:
- Kinh tế chính trị – Luật và quản trị địa phương (KSA)
- Bảo hiểm – Tài chính (KSA)
- Quản lý công – Luật và quản trị địa phương (KSA)
- Kinh doanh nông nghiệp – Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng (KSA & KSV)
- Kinh doanh nông nghiệp – Kinh doanh quốc tế (KSA & KSV)
- Kế toán doanh nghiệp – Thuế (KSA)
- Tiếng Anh thương mại – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (KSA)
Đặc biệt, từ 20/6/2023, UEH sẽ tuyển sinh theo phương thức điểm tốt nghiệp THPT 2023 cho 3 ngành mới của lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin theo hướng ứng dụng, tích hợp đa ngành, đa lĩnh vực, bên cạnh 51 chương trình đào tạo đã công bố:
Với việc đồng bộ hóa các chương trình đào tạo, đội ngũ giảng dạy, cơ sở vật chất, điều kiện giảng dạy, tất cả các chương trình đào tạo của UEH đã tiệm cận tiêu chuẩn của chương trình Chất lượng cao. Bắt đầu từ 2023, UEH sẽ không còn lớp Chất lượng cao, thay vào đó trường sẽ có chương trình chuẩn tiếng Việt, chương trình tiếng Anh bán phần và chương trình tiếng Anh toàn phần trên nền tảng một chương trình chuẩn quốc tế của UEH. Bên cạnh tiếp tục duy trì Cử nhân tài năng là nơi lựa chọn của các thí sinh xuất sắc, năm nay UEH tuyển sinh một loại hình đào tạo mới “cử nhân ASEAN Co-op” được thiết kế chuyên biệt dành cho những sinh viên mong muốn trải nghiệm môi trường học tập tại nhiều nước ASEAN và gắn thực tiễn tại các tập đoàn lớn trong khu vực. Cụ thể:
Chương trình chuẩn: Chương trình bằng Tiếng Việt theo tiêu chuẩn của chương trình tiên tiến chất lượng cao, trên nền tảng các chương trình đào tạo của Top 200 đại học hàng đầu trên thế giới, có tính liên thông quốc tế với phương châm “Dạy những gì các đại học hàng đầu thế giới đang dạy”. Thí sinh chọn chương trình đào tạo chuẩn, nộp hồ sơ xét tuyển, trúng tuyển vào chương trình chuẩn theo Bảng chương trình đào tạo KSA và KSV.
Chương trình tiếng Anh bán phần: Là chương trình đào tạo chuẩn với 05 học phần (15 tín chỉ), thuộc khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành được giảng dạy, học tập bằng tiếng Anh. Sau khi trúng tuyển, sinh viên được đăng ký và xét vào học chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh bán phần, tiếng Anh toàn phần, tùy thuộc vào từng chương trình đào tạo cụ thể
Điều kiện đầu vào của chương trình Tiếng Anh bán phần: Điểm trung bình học tập tiếng Anh lớp 12 từ 7.0 hoặc điểm thi môn (bài thi) tiếng Anh trong kỳ thi THPT năm 2023 từ 7.0 trở lên.
Chương trình tiếng Anh toàn phần: Là chương trình đào tạo chuẩn được thực hiện giảng dạy, học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh, ngoại trừ các học phần Lý luận chính trị. Sau khi trúng tuyển, sinh viên được đăng ký và xét vào học chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh bán phần, tiếng Anh toàn phần, tùy thuộc vào từng chương trình đào tạo cụ thể
Điều kiện đầu vào của chương trình Tiếng Anh toàn phần: IELTS từ 5.0 trở lên hoặc qua kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh do UEH tổ chức.
Chương trình Cử nhân tài năng (BBUS – ISB): Chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh với cường độ cao và cập nhật liên tục, giúp sinh viên nhanh chóng tiếp cận những kiến thức mới. Các kỹ năng mềm được lồng ghép trong suốt quá trình học tập với sự đa dạng trong hình thức triển khai. Sinh viên có cơ hội tham gia trao đổi sinh viên với các trường quốc tế uy tín và trở thành nhân sự làm việc cho tập đoàn lớn tại Việt Nam và toàn cầu. Sinh viên chương trình Cử nhân tài năng sẽ được xét vào một trong các ngành theo nguyện vọng khi làm thủ tục nhập học: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán.
Chương trình Cử nhân ASEAN Co-op: Chương trình đào tạo dựa trên cơ sở chương trình cử nhân tài năng, học hoàn toàn bằng tiếng Anh với mục tiêu cung cấp không chỉ kiến thức tổng quan, chuyên sâu cho sinh viên mà còn là các cơ hội thực hành các nghề nghiệp và các kinh nghiệm làm việc thực tiễn tại các tập đoàn tại các nước ASEAN ngay trong quá trình học tập tại trường. Tham gia chương trình học, người học có thể trải nghiệm 1 số học môn học tại các trường đối tác nước ngoài và học tập 1 số môn học gắn thực tế tại các doanh nghiệp trong khu vực ASEAN.
Sau 02 học kỳ, sinh viên sẽ được xét vào một trong hai ngành (Marketing, Tài chính – Ngân hàng) căn cứ vào nguyện vọng, kết quả học tập và chỉ tiêu.Chương trình trao đổi và liên kết quốc tế: Chương trình hợp tác đào tạo giữa UEH và các đối tác đại học ở quốc gia khác giúp sinh viên học tập ở môi trường đại học quốc tế, được trải nghiệm nền văn hóa mới và nhận bằng cấp quốc tế.
Bạn được tự do học tập linh hoạt, mọi lúc mọi nơi với nguồn học liệu rộng mở, công cụ học tập đa dạng. Bạn được tự do trải nghiệm thực tế thông qua làm việc nhóm, đi thực địa, thực hiện dự án thực tế (Live-Case), dự án/đồ án giải quyết các vấn đề xã hội, nghiên cứu khoa học hoặc theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp, địa phương và toàn cầu.
Bạn sẽ được tự do “đắm” mình vào thế giới công nghệ trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, thực hiện dự án, đồ án, seminar và trao đổi học thuật thông qua các hình thức như: E-learning, Blended learning, Hybrid learning, VR, AR…
Và tại UEH, bạn sẽ được trao cơ hội để trở thành những sinh viên “đa-zi-năng”, học kinh tế nhưng vẫn có kiến thức về công nghệ, học truyền thông nhưng vẫn hiểu biết về thiết kế đồ họa, học quản trị kinh doanh nhưng biết về khởi nghiệp,… Những kiến thức bổ trợ cho nhau sẽ là hành trang tri thức để thế hệ Gen Z tự tin chinh phục mọi cơ hội việc làm toàn cầu.
Bạn được tự do vạch ra các kế hoạch học tập phù hợp với điều kiện và ước muốn của bản thân, với hoài bão trở thành công dân toàn cầu.
Bạn được chủ động tham vấn ý kiến Thầy/Cô trong học tập, nghiên cứu, hướng nghiệp; được rèn luyện khả năng tư duy phản biện/tranh biện, thuyết trình sáng tạo và hiệu quả… trong các buổi học và ngoại khóa; được tự do tham gia nghiên cứu khoa học, thực hiện dự án/đồ án thực tế để hình thành năng lực nghiên cứu chuyên sâu ngay từ khi còn trên ghế nhà trường.
Bạn được kết nối, mở rộng mối quan hệ, được chỉ bảo bởi mạng lưới cựu sinh viên cực “chất” tại UEH.
Bạn được chủ động tham gia các hoạt động Đoàn/Hội đa dạng thể loại từ tình nguyện, văn nghệ, cho đến học thuật,… để sở hữu một thời sinh viên chất lượng, năng động, ý nghĩa, chung sức vì mục tiêu chung để hướng đến một thế giới bền vững hơn, đồng thời cũng là bệ phóng vững chắc cho lộ trình sự nghiệp cá nhân sau này.
Và bạn có thể trở thành:
Sinh viên 5 tốt “Toàn diện giá trị”
Nhà nghiên cứu trẻ vì cộng đồng
Thực tập sinh tài năng “Hội nhập”
Thành viên CLB/Đội/Nhóm “Thỏa sức sáng tạo”
Cán bộ Đoàn – Hội “Dẫn dắt sự thay đổi”
Sinh viên tình nguyện “Hành động vì cộng động”
Nghệ sĩ tập sự tự do và đầy đam mê
Công dân “Từ khuôn viên sạch đến Đại học xanh”
Một thế hệ tiên phong, “Kết nối công nghệ”
TẠI SAO CHỌN UEH?

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐƯỢC HIỆP HỘI NGHỀ NGHIỆP CÔNG NHẬN
Khi tốt nghiệp các chương trình đào tạo cử nhân của UEH, người học sẽ tích lũy các kiến thức được công nhận bởi Hiệp hội nghề nghiệp quốc tế như:
- Hiệp hội Kế toán Công chứng Úc (CPA) (chương trình Tài chính, Ngân hàng, Thuế trong kinh doanh, Ngân hàng quốc tế, Ngân hàng đầu tư, Thị trường chứng khoán);
- Viện CFA Hoa Kỳ (chương trình Đầu tư tài chính, Toán Tài chính);
- Viện kế toán công chứng Anh và xứ Wales (ICAEW) và Hiệp hội Kế toán công chứng Anh quốc (ACCA) (chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế);
- Hiệp hội Kế toán quản trị công chứng Anh quốc (CIMA) (chương trình Kế toán công, Kế toán doanh nghiệp và Kiểm toán);
- Hiệp hội các chuyên gia phân tích kỹ thuật thị trường (Market Technicians Association – MTA) (chương trình Tài chính quốc tế, Đầu tư tài chính);
- Hiệp hội chuyên gia định phí bảo hiểm Hoa Kỳ (Society of Actuaries – SOA);
- Hiệp hội chuyên gia định phí bảo hiểm Anh Quốc (Institute and Faculty of Actuaries – IFoA) (chương trình Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm).





MỞ RỘNG KẾT NỐI
MỞ CỬA TƯƠNG LAI
Mạng lưới 250.000 cựu sinh viên thành đạt rộng khắp cả nước tạo cơ hội kết nối, chia sẻ kinh nghiệm và cơ hội nghề nghiệp.
“Chương trình Học kỳ doanh nghiệp”: Đào tạo mang tính thực tiễn cao khi sinh viên được tham gia vào nhiều dự án giải quyết các tình huống thực tiễn từ các doanh nghiệp là đối tác của UEH; được đào tạo và trải nghiệm chương trình làm việc thực tế thông qua Học kỳ doanh nghiệp; chương trình tham quan doanh nghiệp; được chia sẻ, học tập kỹ năng mềm từ lãnh đạo, nhà quản lý cấp cao của các doanh nghiệp đầu ngành.
“Ngày hội thực tập và việc làm”: là hoạt động thường niên do Đại học Kinh tế TP. HCM (UEH) tổ chức nhằm định hướng nghề nghiệp, trau dồi các kỹ năng hội nhập thực tiễn cho sinh viên và là cơ hội các doanh nghiệp tìm kiếm nguồn nhân lực trẻ, các ứng viên tiềm năng. Qua 23 lần tổ chức thành công, Ngày hội việc làm ngày càng khẳng định được thương hiệu, uy tín của mình khi thu hút đông đảo sự quan tâm của hơn 500 doanh nghiệp trong nước và quốc tế, hỗ trợ hơn 3000 sinh viên, học viên có việc làm tại nhiều vị trí của Doanh nghiệp mỗi năm.
Đặc biệt, UEH đã xây dựng và phát triển thành công Cổng thông tin việc làm UEH chia sẻ nhiều cơ hội tương lai cho đến người học UEH, các bạn có thể ứng tuyển nhiều vị trí công việc khác nhau trong các lĩnh vực như: tài chính, kinh doanh, viễn thông, dịch vụ, xây dựng, công nghệ, thiết kế…

ĐẠI HỌC DANH TIẾNG ĐƯỢC CỘNG ĐỒNG QUỐC TẾ CÔNG NHẬN
- Đại học trọng điểm quốc gia;
- Top 301+ trong BXH các Trường Đại học tốt nhất Châu Á (Theo BXH QS châu Á) (2024);
- Top 25 đại học tốt nhất thế giới đóng góp cho sự phát triển nghề nghiệp suốt đời (Theo BXH U-Multirank) (2016, 2017, 2018 2020);
- Top 298 trong BXH quốc tế các cơ sở nghiên cứu (SCImago) khu vực châu Á;
- Top 01 các Trường Đại học tốt nhất Việt Nam theo Bảng xếp hạng U-Multirank (2022);
- Chương trình đa ngành, tiên tiến, tham khảo Top 200 đại học trên thế giới, tích hợp kiến thức về chuyển đổi số.





NƠI ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
UEH – Phân hiệu Vĩnh Long ra đời và hoạt động với sứ mệnh đào tạo nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu, tư vấn, phản biện chính sách đóng góp cho sự phát triển cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Năm 2023, UEH – Phân hiệu Vĩnh Long (KSV) tuyển sinh 630 chỉ tiêu với 06 phương thức xét tuyển. Với 15 chương trình đào tạo đặc biệt phù hợp với nhu cầu nhân lực của Vùng, trong đó 04 chương trình đào tạo mới là Công nghệ và đổi mới sáng tạo; Kỹ sư Robot và Trí tuệ nhân tạo (Robot & AI, hệ kỹ sư); Quản trị khách sạn; Cử nhân quốc tế Mekong. Để huy động nguồn nhân lực chất lượng cao của cả nước cho vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, UEH – Phân hiệu Vĩnh Long sẽ có 09 chương trình tuyển sinh toàn quốc gồm: Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Thương mại điện tử, Luật kinh tế, Kinh doanh nông nghiệp, Quản trị khách sạn, Tiếng Anh thương mại, Cử nhân quốc tế Mekong, Công nghệ và đổi mới sáng tạo; Kỹ sư Robot và Trí tuệ nhân tạo (Robot & AI, hệ kỹ sư)
Với tiêu chí “Học tại Vĩnh Long – Chất lượng, bằng cấp UEH”, toàn bộ sinh viên của Phân hiệu Vĩnh Long sẽ tham gia chương trình luân chuyển campus, học tập tại cơ sở TP.HCM, tham gia chương trình trao đổi sinh viên Summer Camp với các trường khối ngành kinh tế trên cả nước hàng năm.
Đặc biệt, sinh viên được lựa chọn tham gia Chương trình song ngành tích hợp, nhận 02 bằng cấp chỉ trong 4.5 năm hoặc 5 năm: Kinh doanh nông nghiệp – Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng, Kinh doanh nông nghiệp – Kinh doanh quốc tế.
HỌC GÌ Ở UEH?
Chương trình chuẩn
Chương trình chuẩn: Lựa chọn chương trình học Chuẩn, các bạn sinh viên sẽ được học tập hoàn toàn bằng tiếng Việt. Sinh viên thuộc nhóm chương trình Chuẩn sẽ được huấn luyện chuỗi các kỹ năng mềm phù hợp với nhu cầu thực tế tại các doanh nghiệp; trang bị điều kiện để học cao hơn (thạc sĩ, nghiên cứu sinh); nhận bằng tốt nghiệp ghi “Cử nhân” hoặc “Kỹ sư”
Chương trình tiếng Anh bán phần
Chương trình tiếng Anh bán phần (có tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh)
Bao gồm 02 nhóm chương trình:
(1) Nhóm chương trình tiên tiến quốc tế:
Là những chương trình đào tạo Chất lượng cao, đạt chất lượng quốc tế theo tiêu chuẩn AUN-QA (Mạng lưới Đảm bảo chất lượng các trường đại học ASEAN) hoặc FIBAA (Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng quốc tế của châu Âu) và được các Hiệp hội nghề nghiệp Quốc tế công nhận.
Danh mục các chương trình đào tạo tiếng Anh bán phần thuộc nhóm chương trình tiên tiến quốc tế:
- Thương mại điện tử
- Kế toán doanh nghiệp
- Kiểm toán
- Kinh doanh quốc tế
- Kinh doanh thương mại
- Marketing
- Kinh tế đầu tư
- Thẩm định giá và Quản trị tài sản
- Luật kinh tế
- Ngân hàng
- Quản trị
- Tài chính
- Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (của tổ chức nghề nghiệp ICAEW và ACCA)
Quyền lợi sinh viên theo học nhóm chương trình tiên tiến quốc tế:
- Sinh viên được phát triển tư duy nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học do các giảng viên hướng dẫn hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học với giảng viên.
- Sinh viên được huấn luyện chuỗi các kỹ năng mềm phù hợp với nhu cầu thực tế tại các doanh nghiệp.
- Sinh viên được tham quan, thực hành, kiến tập tại các tổ chức, doanh nghiệp.
- Sinh viên được tham gia Học kỳ doanh nghiệp vào năm cuối.
- Sinh viên được trang bị kiến thức và các điều kiện để sẵn sàng cho việc tiếp tục học tập ở bậc cao hơn ngay sau khi tốt nghiệp (thạc sĩ, nghiên cứu sinh).
- Văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng cử nhân … (Chương trình chất lượng cao – Tiếng Anh bán phần/toàn phần”) (tùy theo chương trình học lựa chọn).
- Phụ lục văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng cử nhân … (Chương trình chất lượng cao – Tiếng Anh bán phần/toàn phần) và “Chương trình được kiểm định chất lượng quốc tế theo …” (tùy theo chương trình học lựa chọn).
(2) Nhóm chương trình tiên tiến:
Là những chương trình đào tạo Tiên tiến, được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới; tham vấn bởi các chuyên gia hiệp hội nghề nghiệp quốc tế và được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần.
Danh mục các chương trình đào tạo tiếng Anh bán phần thuộc nhóm chương trình tiên tiến:
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Quản trị khách sạn
- Quản trị khách sạn
- Công nghệ Marketing
- Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
- Kinh tế
- Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm
- Luật kinh doanh quốc tế
- Thị trường chứng khoán
- Quản lý công
- Kinh doanh số
- Quản trị bệnh viện
- Quản trị khởi nghiệp
- Tài chính quốc tế
- Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện
- Công nghệ tài chính
- Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư)
- Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư
- Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh
- Công nghệ và đổi mới sáng tạo
Quyền lợi sinh viên theo học nhóm chương trình tiên tiến:
- Ưu tiên tham gia các hoạt động trao đổi, giao lưu quốc tế và trải nghiệm thực tế tại các nước và các dự án, đề tài NCKH quốc tế;
- Ưu tiên bố trí học tại các cơ sở trung tâm của thành phố;
- Văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng cử nhân … (Tiếng Anh bán phần/toàn phần)”. Riêng các chương trình hệ kỹ sư thì cấp bằng kỹ sư;
- Phụ lục văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng cử nhân … (Tiếng Anh bán phần/toàn phần)” (tùy theo chương trình học lựa chọn). Riêng các chương trình hệ kỹ sư thì cấp bằng kỹ sư;
Điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình tiếng Anh bán phần: Điểm trung bình học tập tiếng Anh lớp 12 từ 7.0 hoặc điểm thi môn (bài thi) tiếng Anh trong kỳ thi THPT năm 2023 từ 7.0 trở lên.
Chương trình tiếng Anh toàn phần
Chương trình tiếng Anh toàn phần (toàn bộ học bằng tiếng Anh trừ 11 tín chỉ lý luận chính trị và học phần giáo dục thể chất)
Bao gồm 02 nhóm chương trình:
(1) Nhóm chương trình tiên tiến quốc tế:
Là những chương trình đào tạo Chất lượng cao, đạt chất lượng quốc tế theo tiêu chuẩn AUN-QA (Mạng lưới Đảm bảo chất lượng các trường đại học ASEAN) hoặc FIBAA (Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng quốc tế của châu Âu) và được các Hiệp hội nghề nghiệp Quốc tế công nhận.
Danh mục các chương trình đào tạo tiếng Anh toàn phần thuộc nhóm chương trình tiên tiến quốc tế:
- Kế toán doanh nghiệp
- Kiểm toán
- Kinh doanh quốc tế
- Kinh doanh thương mại
- Marketing
- Ngân hàng
- Quản trị
- Tài chính
Quyền lợi sinh viên theo học nhóm chương trình tiên tiến quốc tế:
- Sinh viên được phát triển tư duy nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học do các giảng viên hướng dẫn hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học với giảng viên.
- Sinh viên được huấn luyện chuỗi các kỹ năng mềm phù hợp với nhu cầu thực tế tại các doanh nghiệp.
- Sinh viên được tham quan, thực hành, kiến tập tại các tổ chức, doanh nghiệp.
- Sinh viên được tham gia Học kỳ doanh nghiệp vào năm cuối.
- Sinh viên được trang bị kiến thức và các điều kiện để sẵn sàng cho việc tiếp tục học tập ở bậc cao hơn ngay sau khi tốt nghiệp (thạc sĩ, nghiên cứu sinh).
- Văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng cử nhân … (Chương trình chất lượng cao – Tiếng Anh bán phần/toàn phần”) (tùy theo chương trình học lựa chọn).
- Phụ lục văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng cử nhân … (Chương trình chất lượng cao – Tiếng Anh bán phần/toàn phần) và “Chương trình được kiểm định chất lượng quốc tế theo …” (tùy theo chương trình học lựa chọn).
(2) Nhóm chương trình tiên tiến:
Là những chương trình đào tạo Tiên tiến, được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới; tham vấn bởi các chuyên gia hiệp hội nghề nghiệp quốc tế và được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần.
Danh mục các chương trình đào tạo tiếng Anh toàn phần thuộc nhóm chương trình tiên tiến:
- Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
- Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện
Quyền lợi sinh viên theo học nhóm chương trình tiên tiến:
- Ưu tiên tham gia các hoạt động trao đổi, giao lưu quốc tế và trải nghiệm thực tế tại các nước và các dự án, đề tài NCKH quốc tế;
- Ưu tiên bố trí học tại các cơ sở trung tâm của thành phố;
- Văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng cử nhân … (Tiếng Anh bán phần/toàn phần)”. Riêng các chương trình hệ kỹ sư thì cấp bằng kỹ sư;
- Phụ lục văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng cử nhân … (Tiếng Anh bán phần/toàn phần)” (tùy theo chương trình học lựa chọn). Riêng các chương trình hệ kỹ sư thì cấp bằng kỹ sư;
Điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình Tiếng Anh toàn phần: IELTS từ 5.0 trở lên hoặc qua kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh do UEH tổ chức
Chương trình Cử nhân tài năng (BBUS – ISB)
Chương trình Cử nhân tài năng (BBUS – ISB): Chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh với cường độ cao và cập nhật liên tục, giúp sinh viên nhanh chóng tiếp cận những kiến thức mới. Các kỹ năng mềm được lồng ghép trong suốt quá trình học tập với sự đa dạng trong hình thức triển khai. Sinh viên có cơ hội tham gia trao đổi sinh viên với các trường quốc tế uy tín và trở thành nhân sự làm việc cho tập đoàn lớn tại Việt Nam và toàn cầu.
Sinh viên chương trình Cử nhân tài năng sẽ được xét vào một trong các ngành theo nguyện vọng khi làm thủ tục nhập học: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán.
Thí sinh chọn chương trình đào tạo Cử nhân tài năng theo mã ISB_CNTN tại bảng KSA – Chương trình cử nhân tài năng & Cử nhân ASEAN Co-op.
Chương trình Cử nhân ASEAN Co-op
Chương trình Cử nhân ASEAN Co-op:
Chương trình đào tạo dựa trên cơ sở chương trình cử nhân tài năng, học hoàn toàn bằng tiếng Anh với mục tiêu cung cấp không chỉ kiến thức tổng quan, chuyên sâu cho sinh viên mà còn là các cơ hội thực hành các nghề nghiệp và các kinh nghiệm làm việc thực tiễn tại các tập đoàn tại các nước ASEAN ngay trong quá trình học tập tại trường. Tham gia chương trình học, người học có thể trải nghiệm 1 số học môn học tại các trường đối tác nước ngoài và học tập 1 số môn học gắn thực tế tại các doanh nghiệp trong khu vực ASEAN.
Sau 02 học kỳ, sinh viên sẽ được xét vào một trong hai ngành (Marketing, Tài chính – Ngân hàng) căn cứ vào nguyện vọng, kết quả học tập và chỉ tiêu.
Thí sinh chọn chương trình đào tạo Cử nhân ASEAN Co-op theo mã ASA_Co-op tại bảng KSA – Chương trình cử nhân tài năng & Cử nhân ASEAN Co-op.
Chương trình trao đổi và liên kết quốc tế
Chương trình trao đổi và liên kết quốc tế: Chương trình hợp tác đào tạo giữa UEH và các đối tác đại học ở quốc gia khác giúp sinh viên học tập ở môi trường đại học quốc tế, được trải nghiệm nền văn hóa mới và nhận bằng cấp quốc tế.
*Chương trình trao đổi quốc tế
- Quản trị có chương trình liên kết với City University of Seattle (Hoa Kỳ), Kwangwoon University (Hàn Quốc).
- Tài chính có chương trình liên kết với Đại học Rennes 1.
- Ngân hàng, Thị trường chứng khoán: có chương trình trao đổi sinh viên 1 học kỳ với Đại học Vinius (Lithuania), Đại học Siena (Ý).
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có chương trình liên kết với NHL Stenden University of Applied Sciences.
- Quản trị khách sạn có chương trình liên kết với NHL Stenden University of Applied Sciences.
- Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh: có chương trình liên kết với Đại học Auckland, New Zealand.
*Chương trình liên kết quốc tế
- Chương trình liên kết Đại học Victoria Wellington, New Zealand.
- Chương trình liên kết Đại học Western Sydney, Úc.
- Chương trình liên kết Đại học Lincoln, Vương quốc Anh.
- Chương trình liên kết Đại học Rennes 1, Pháp.
- Chương trình liên kết Global Pathways.
- Chương trình liên kết Portland State University (USA)
- Chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Tây Bắc Thụy Sĩ
Chương trình song ngành tích hợp
Chương trình song ngành tích hợp: (07 chương trình)
Các chương trình đào tạo có thể học song ngành tích hợp sau khi hoàn tất năm nhất:
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - MÃ ĐĂNG KÝ - CHỈ TIÊU
STT
Khoa/Viện đào tạo
Chương trình đào tạo
Mã đăng ký
xét tuyển
Thuộc ngành
Điểm trúng tuyển 2023
(Phương thức 3,4,5,6)
Chương trình học
PT3
PT4
PT5
PT6
Tiếng Anh toàn phần
Tiếng Anh bán phần
XT
học sinh Giỏi
XT
QTHT theo
tổ hợp môn
XT
dựa trên KQ
đánh giá
năng lực
XT
dựa vào
KQ thi
tốt nghiệp
Học tập hoàn
toàn bằng tiếng Anh
(trừ các học phần
Lý luận chính trị,
Giáo dục thể chất,
Giáo dục quốc phòng)
Tối thiểu
5 học phần
cơ sở ngành
và chuyên ngành học
bằng tiếng Anh
NHÓM 1 – CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN QUỐC TẾ
– Là các chương trình chất lượng cao đã đươc xây dựng, phát triển và đào tạo trong nhiều năm qua;
– Chương trình đào tạo được kiểm định chất lượng quốc tế theo AUN-QA (Mạng lưới Đảm bảo chất lượng các trường đại học ASEAN) hoặc FIBAA (Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng quốc tế của châu Âu).
– Chương trình đào tạo được các Hiệp hội nghề nghiệp Quốc tế công nhận.
– Bao gồm:
Chương trình tiếng Anh bán phần (có tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh);
Chương trình tiếng Anh toàn phần (toàn bộ học bằng tiếng Anh trừ 11 tín chỉ lý luận chính trị, học phần giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).
– Sinh viên được phát triển tư duy nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học do các giảng viên hướng dẫn hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học với giảng viên.
– Sinh viên được huấn luyện chuỗi các kỹ năng mềm phù hợp với nhu cầu thực tế tại các doanh nghiệp.
– Sinh viên được tham quan, thực hành, kiến tập tại các tổ chức, doanh nghiệp.
– Sinh viên được tham gia Học kỳ doanh nghiệp vào năm cuối.
– Sinh viên được trang bị kiến thức và các điều kiện để sẵn sàng cho việc tiếp tục học tập ở bậc cao hơn ngay sau khi tốt nghiệp (thạc sĩ, nghiên cứu sinh).
– Văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng cử nhân … (Chương trình chất lượng cao – Tiếng Anh bán phần/toàn phần”) (tùy theo chương trình học lựa chọn).
– Phụ lục văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng cử nhân … (Chương trình chất lượng cao – Tiếng Anh bán phần/toàn phần) và “Chương trình được kiểm định chất lượng quốc tế theo …” (tùy theo chương trình học lựa chọn.
1
Khoa Công nghệ thông tin kinh doanh
Thương mại điện tử
7340122
Thương mại điện tử
69
71
940
26.61
x
2
Khoa Kế toán
Kế toán doanh nghiệp
7340301_03
Kế toán
53
55
835
25.00
x
x
3
Khoa Kế toán
Kiểm toán
7340302
Kiểm toán
65
67
920
26.30
x
x
4
Khoa KDQT-Marketing
Kinh doanh quốc tế
7340120
Kinh doanh quốc tế
70
70
930
26.60
x
x
5
Khoa KDQT-Marketing
Kinh doanh thương mại
7340121
Kinh doanh thương mại
67
68
905
26.50
x
x
6
Khoa KDQT-Marketing
Marketing
7340115
Marketing
73
74
930
27.00
x
x
7
Khoa Kinh tế
Kinh tế đầu tư
7310104_01
Kinh tế đầu tư
56
60
850
25.94
x
8
Khoa Kinh tế
Thẩm định giá và Quản trị tài sản
7310104_02
Kinh tế đầu tư
47
47
800
23.00
x
9
Khoa Luật
Luật kinh tế
7380107
Luật kinh tế
61
63
870
25.60
x
10
Khoa Ngân hàng
Ngân hàng
7340201_03
Tài chính – Ngân hàng
55
60
850
25.30
x
x
11
Khoa Quản trị
Quản trị
7340101_01
Quản trị kinh doanh
55
55
830
25.40
x
x
12
Khoa Tài chính
Tài chính
7340201_05
Tài chính – Ngân hàng
56
61
865
25.70
x
x
13
Khoa Kế toán
Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (của hiệp hội ICAEW hoặc ACCA)
7340301_01
Kế toán
58
58
800
24.90
Đối với Kế toán tích hợp ICAEW CFAB+: 13 học phần học bằng Tiếng Anh
Đối với Kế toán tích hợp ACCA: 14 học phần học bằng Tiếng Anh
NHÓM 2 – CÁC CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN
– Chương trình tiên tiến được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới.
– Chương trình đào tạo được tham vấn bởi các chuyên gia có uy tín thuộc các Hiệp hội nghề nghiệp quốc tế.
– Chương trình đào tạo được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần;
– Bao gồm:
Chương trình tiếng Anh bán phần (có tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh);
Chương trình tiếng Anh toàn phần (toàn bộ học bằng tiếng Anh trừ 11 tín chỉ lý luận chính trị, học phần giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).
– Văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng cử nhân … (Tiếng Anh bán phần/toàn phần)”. Riêng các chương trình hệ kỹ sư thì cấp bằng kỹ sư;
– Phụ lục văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng cử nhân … (Tiếng Anh bán phần/toàn phần)” (tùy theo chương trình học lựa chọn). Riêng các chương trình hệ kỹ sư thì cấp bằng kỹ sư;
– Ưu tiên tham gia các hoạt động trao đổi, giao lưu quốc tế và trải nghiệm thực tế tại các nước và các dự án, đề tài NCKH quốc tế;
– Ưu tiên bố trí học tại các cơ sở trung tâm của thành phố.
Nhóm 2a. Khối ngành Kinh doanh, Kinh tế, Quản lý
14
Khoa Du lịch
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
52
55
800
24.60
x
15
Khoa Du lịch
Quản trị khách sạn
7810201_01
Quản trị khách sạn
54
56
835
25.20
x
16
Khoa Du lịch
Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí
7810201_02
Quản trị khách sạn
56
61
845
25.51
x
17
Khoa KDQT-Marketing
Công nghệ marketing
7340114
Marketing kỹ thuật số
70
72
920
27.20
x
18
Khoa KDQT-Marketing
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
7510605_01
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
77
77
985
27.00
x
x
19
Khoa Kinh tế
Kinh tế
7310101
Kinh tế
66
68
910
26.10
x
20
Khoa Luật
Luật kinh doanh quốc tế
7380101
Luật
65
68
900
25.41
x
21
Khoa Ngân hàng
Thị trường chứng khoán
7340201_04
Tài chính – Ngân hàng
47
47
800
23.55
x
22
Khoa Quản lý nhà nước
Quản lý công
7340403
Quản lý công
48
51
800
25.05
x
23
Khoa Quản trị
Kinh doanh số
7340415
Kinh doanh số
58
63
890
26.50
x
24
Khoa Quản trị
Quản trị bệnh viện
7340130
Quản trị bệnh viện
47
48
800
23.70
x
25
Khoa Quản trị
Quản trị khởi nghiệp
7340101_02
Quản trị kinh doanh
50
50
800
24.54
x
26
Khoa Tài chính
Tài chính quốc tế
7340206
Tài chính quốc tế
69
71
915
26.60
x
27
Khoa Thiết kế truyền thông
Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện
7320106
Công nghệ truyền thông
72
73
920
26.33
x
x
28
Viện đổi mới sáng tạo
Công nghệ tài chính
7340205
Công nghệ tài chính
66
68
935
26.60
x
29
Khoa Toán – Thống kê
Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm
7310108_02
Toán kinh tế
47
48
800
24.06
x
Nhóm 2b. Chương trình khối ngành Kỹ thuật, Công nghệ, Máy tính.
30
Viện công nghệ thông minh và tương tác
Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư)
7510605_02
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
63
66
930
26.09
x
31
Viện công nghệ thông minh và tương tác
Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)
7480107
Trí tuệ nhân tạo
55
61
890
23.00
x
32
Viện đô thị thông minh và quản lý
Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh
7580104
Kiến trúc đô thị
50
53
810
24.63
x
33
Viện đổi mới sáng tạo
Công nghệ và đổi mới sáng tạo
7489001
Công nghệ và đổi mới sáng tạo
55
57
875
25.20
x
NHÓM 3: CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
Chương trình đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Việt
SV được huấn luyện chuỗi các kỹ năng mềm phù hợp với nhu cầu thực tế tại các doanh nghiệp;
SV được trang bị điều kiện để học cao hơn (thạc sĩ, nghiên cứu sinh);
Bằng tốt nghiệp ghi “Cử nhân” hoặc “Kỹ sư”.
Xem chi tiết cấu trúc từng chương trình đào tạo tại đây
Nhớm 3a. Các chương trình Khối ngành Kinh doanh, Kinh tế, Quản lý học hoàn toàn bằng Tiếng Việt: bao gồm các Chương trình đào tạo có tên trong nhóm 1, nhóm 2a
(không bao gồm Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế) và các chương trình sau:
34
Khoa công nghệ thông tin kinh doanh
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
7340405_02
Hệ thống thông tin quản lý
47
50
800
24.85
35
Khoa công nghệ thông tin kinh doanh
Hệ thống thông tin kinh doanh
7340405_01
Hệ thống thông tin quản lý
61
65
905
26.12
36
Khoa Kế toán
Kế toán công
7340301_02
Kế toán
54
55
840
25.31
37
Khoa Kinh tế
Bất động sản
7340116
Bất động sản
50
53
800
23.80
38
Khoa Kinh tế
Quản trị nhân lực
7340404
Quản trị nhân lực
60
66
865
26.20
39
Khoa Lý luận chính trị
Kinh tế chính trị
7310102
Kinh tế chính trị
50
50
800
22.50
40
Khoa Ngoại ngữ
Tiếng Anh thương mại
7220201
Ngôn ngữ Anh
62
63
845
26.30
41
Khoa Tài chính
Bảo hiểm
7340204
Bảo hiểm
48
50
800
24.00
42
Khoa Tài chính
Đầu tư tài chính
7340201_06
Tài chính – Ngân hàng
53
57
845
25.70
43
Khoa Tài chính công
Tài chính công
7340201_01
Tài chính – Ngân hàng
47
49
800
24.00
44
Khoa Tài chính công
Thuế
7340201_02
Tài chính – Ngân hàng
47
47
800
23.00
45
Khoa Toán – Thống kê
Toán tài chính
7310108_01
Toán kinh tế
53
55
840
25.32
46
Khoa Toán – Thống kê
Thống kê kinh doanh
7310107
Thống kê kinh tế
52
56
860
25.56
47
Khoa Kinh tế
Kinh doanh nông nghiệp
7620114
Kinh doanh nông nghiệp
50
54
805
25.03
Nhóm 3b. Chương trình khối ngành Kỹ thuật, Công nghệ, Máy tính học hoàn toàn bằng Tiếng Việt: bao gồm các Chương trình đào tạo có tên trong nhóm 2b và các Chương trình sau:
48
Khoa Công nghệ thông tin kinh doanh
An toàn thông tin
7480202
An toàn thông tin
22.49
49
Khoa Công nghệ thông tin kinh doanh
Công nghệ thông tin
7480201
Công nghệ thông tin
24.20
50
Khoa Công nghệ thông tin kinh doanh
Kỹ thuật phần mềm
7480103
Kỹ thuật phần mềm
62
65
875
25.80
51
Khoa Công nghệ thông tin kinh doanh
Khoa học dữ liệu
7460108
Khoa học dữ liệu
69
71
935
26.30
52
Khoa Công nghệ thông tin kinh doanh
Khoa học máy tính
7480101
Khoa học máy tính
23.40
NHÓM 4: CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN TÀI NĂNG
Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, giáo trình tiếng Anh từ các đại học danh tiếng trên thế giới – đối tác của Đại học Kinh tế TP.HCM.
Cơ hội chuyển tiếp và trải nghiệm học tập tại nước ngoài qua chương trình Trao đổi Du học.
Sinh viên chương trình Cử nhân tài năng sẽ được xét vào một trong các ngành theo nguyện vọng khi làm thủ tục nhập học: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán.
53
Viện Đào tạo quốc tế ISB
Cử nhân tài năng
ISB_CNTN
Quản trị kinh doanh
72
72
27.10
Chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh
Kinh doanh quốc tế
Marketing
Tài chính – Ngân hàng
Kế toán
NHÓM 5: CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN ASEAN CO-OP
Chương trình đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh
Cơ hội thực hành các nghề nghiệp và các kinh nghiệm làm việc thực tiễn tại các tập đoàn tại các nước ASEAN ngay trong quá trình học tập tại trường.
Trải nghiệm 1 số học môn học tại các trường đối tác nước ngoài và học tập 1 số môn học gắn thực tế tại các doanh nghiệp trong khu vực ASEAN.
Sau 02 học kỳ, sinh viên sẽ được xét vào một trong hai ngành (Marketing, Tài chính – Ngân hàng) căn cứ vào nguyện vọng, kết quả học tập và chỉ tiêu.
54
Viện Đào tạo quốc tế ISB
Cử nhân ASEAN Co-op
ASA_Co-op
Tài chính – Ngân hàng
72
72
24.05
Chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh
Marketing
STT | Khoa/Viện đào tạo | Chương trình đào tạo |
Mã đăng ký xét tuyển |
Thuộc ngành |
Điểm trúng tuyển 2023 (Phương thức 3,4,5,6) |
Chương trình học | ||||
PT3 | PT4 | PT5 | PT6 | Tiếng Anh toàn phần | Tiếng Anh bán phần | |||||
XT học sinh Giỏi |
XT QTHT theo tổ hợp môn |
XT dựa trên KQ đánh giá năng lực |
XT dựa vào KQ thi tốt nghiệp |
Học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ các học phần Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng) |
Tối thiểu 5 học phần cơ sở ngành và chuyên ngành học bằng tiếng Anh |
|||||
NHÓM 1 – CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN QUỐC TẾ | ||||||||||
– Là các chương trình chất lượng cao đã đươc xây dựng, phát triển và đào tạo trong nhiều năm qua; – Chương trình đào tạo được kiểm định chất lượng quốc tế theo AUN-QA (Mạng lưới Đảm bảo chất lượng các trường đại học ASEAN) hoặc FIBAA (Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng quốc tế của châu Âu). – Chương trình đào tạo được các Hiệp hội nghề nghiệp Quốc tế công nhận. – Bao gồm: Chương trình tiếng Anh bán phần (có tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh); Chương trình tiếng Anh toàn phần (toàn bộ học bằng tiếng Anh trừ 11 tín chỉ lý luận chính trị, học phần giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng). – Sinh viên được phát triển tư duy nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học do các giảng viên hướng dẫn hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học với giảng viên. – Sinh viên được huấn luyện chuỗi các kỹ năng mềm phù hợp với nhu cầu thực tế tại các doanh nghiệp. – Sinh viên được tham quan, thực hành, kiến tập tại các tổ chức, doanh nghiệp. – Sinh viên được tham gia Học kỳ doanh nghiệp vào năm cuối. – Sinh viên được trang bị kiến thức và các điều kiện để sẵn sàng cho việc tiếp tục học tập ở bậc cao hơn ngay sau khi tốt nghiệp (thạc sĩ, nghiên cứu sinh). – Văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng cử nhân … (Chương trình chất lượng cao – Tiếng Anh bán phần/toàn phần”) (tùy theo chương trình học lựa chọn). – Phụ lục văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng cử nhân … (Chương trình chất lượng cao – Tiếng Anh bán phần/toàn phần) và “Chương trình được kiểm định chất lượng quốc tế theo …” (tùy theo chương trình học lựa chọn. |
||||||||||
1 | Khoa Công nghệ thông tin kinh doanh | Thương mại điện tử | 7340122 | Thương mại điện tử | 69 | 71 | 940 | 26.61 | x | |
2 | Khoa Kế toán | Kế toán doanh nghiệp | 7340301_03 | Kế toán | 53 | 55 | 835 | 25.00 | x | x |
3 | Khoa Kế toán | Kiểm toán | 7340302 | Kiểm toán | 65 | 67 | 920 | 26.30 | x | x |
4 | Khoa KDQT-Marketing | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 70 | 70 | 930 | 26.60 | x | x |
5 | Khoa KDQT-Marketing | Kinh doanh thương mại | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 67 | 68 | 905 | 26.50 | x | x |
6 | Khoa KDQT-Marketing | Marketing | 7340115 | Marketing | 73 | 74 | 930 | 27.00 | x | x |
7 | Khoa Kinh tế | Kinh tế đầu tư | 7310104_01 | Kinh tế đầu tư | 56 | 60 | 850 | 25.94 | x | |
8 | Khoa Kinh tế | Thẩm định giá và Quản trị tài sản | 7310104_02 | Kinh tế đầu tư | 47 | 47 | 800 | 23.00 | x | |
9 | Khoa Luật | Luật kinh tế | 7380107 | Luật kinh tế | 61 | 63 | 870 | 25.60 | x | |
10 | Khoa Ngân hàng | Ngân hàng | 7340201_03 | Tài chính – Ngân hàng | 55 | 60 | 850 | 25.30 | x | x |
11 | Khoa Quản trị | Quản trị | 7340101_01 | Quản trị kinh doanh | 55 | 55 | 830 | 25.40 | x | x |
12 | Khoa Tài chính | Tài chính | 7340201_05 | Tài chính – Ngân hàng | 56 | 61 | 865 | 25.70 | x | x |
13 | Khoa Kế toán | Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (của hiệp hội ICAEW hoặc ACCA) | 7340301_01 | Kế toán | 58 | 58 | 800 | 24.90 |
Đối với Kế toán tích hợp ICAEW CFAB+: 13 học phần học bằng Tiếng Anh Đối với Kế toán tích hợp ACCA: 14 học phần học bằng Tiếng Anh |
|
NHÓM 2 – CÁC CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN | ||||||||||
– Chương trình tiên tiến được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới. – Chương trình đào tạo được tham vấn bởi các chuyên gia có uy tín thuộc các Hiệp hội nghề nghiệp quốc tế. – Chương trình đào tạo được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần; – Bao gồm: Chương trình tiếng Anh bán phần (có tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh); Chương trình tiếng Anh toàn phần (toàn bộ học bằng tiếng Anh trừ 11 tín chỉ lý luận chính trị, học phần giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng). – Văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng cử nhân … (Tiếng Anh bán phần/toàn phần)”. Riêng các chương trình hệ kỹ sư thì cấp bằng kỹ sư; – Phụ lục văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng cử nhân … (Tiếng Anh bán phần/toàn phần)” (tùy theo chương trình học lựa chọn). Riêng các chương trình hệ kỹ sư thì cấp bằng kỹ sư; – Ưu tiên tham gia các hoạt động trao đổi, giao lưu quốc tế và trải nghiệm thực tế tại các nước và các dự án, đề tài NCKH quốc tế; – Ưu tiên bố trí học tại các cơ sở trung tâm của thành phố. |
||||||||||
Nhóm 2a. Khối ngành Kinh doanh, Kinh tế, Quản lý | ||||||||||
14 | Khoa Du lịch | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 52 | 55 | 800 | 24.60 | x | |
15 | Khoa Du lịch | Quản trị khách sạn | 7810201_01 | Quản trị khách sạn | 54 | 56 | 835 | 25.20 | x | |
16 | Khoa Du lịch | Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí | 7810201_02 | Quản trị khách sạn | 56 | 61 | 845 | 25.51 | x | |
17 | Khoa KDQT-Marketing | Công nghệ marketing | 7340114 | Marketing kỹ thuật số | 70 | 72 | 920 | 27.20 | x | |
18 | Khoa KDQT-Marketing | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605_01 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 77 | 77 | 985 | 27.00 | x | x |
19 | Khoa Kinh tế | Kinh tế | 7310101 | Kinh tế | 66 | 68 | 910 | 26.10 | x | |
20 | Khoa Luật | Luật kinh doanh quốc tế | 7380101 | Luật | 65 | 68 | 900 | 25.41 | x | |
21 | Khoa Ngân hàng | Thị trường chứng khoán | 7340201_04 | Tài chính – Ngân hàng | 47 | 47 | 800 | 23.55 | x | |
22 | Khoa Quản lý nhà nước | Quản lý công | 7340403 | Quản lý công | 48 | 51 | 800 | 25.05 | x | |
23 | Khoa Quản trị | Kinh doanh số | 7340415 | Kinh doanh số | 58 | 63 | 890 | 26.50 | x | |
24 | Khoa Quản trị | Quản trị bệnh viện | 7340130 | Quản trị bệnh viện | 47 | 48 | 800 | 23.70 | x | |
25 | Khoa Quản trị | Quản trị khởi nghiệp | 7340101_02 | Quản trị kinh doanh | 50 | 50 | 800 | 24.54 | x | |
26 | Khoa Tài chính | Tài chính quốc tế | 7340206 | Tài chính quốc tế | 69 | 71 | 915 | 26.60 | x | |
27 | Khoa Thiết kế truyền thông | Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện | 7320106 | Công nghệ truyền thông | 72 | 73 | 920 | 26.33 | x | x |
28 | Viện đổi mới sáng tạo | Công nghệ tài chính | 7340205 | Công nghệ tài chính | 66 | 68 | 935 | 26.60 | x | |
29 | Khoa Toán – Thống kê | Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm | 7310108_02 | Toán kinh tế | 47 | 48 | 800 | 24.06 | x | |
Nhóm 2b. Chương trình khối ngành Kỹ thuật, Công nghệ, Máy tính. | ||||||||||
30 | Viện công nghệ thông minh và tương tác | Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư) | 7510605_02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 63 | 66 | 930 | 26.09 | x | |
31 | Viện công nghệ thông minh và tương tác | Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo | 55 | 61 | 890 | 23.00 | x | |
32 | Viện đô thị thông minh và quản lý | Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh | 7580104 | Kiến trúc đô thị | 50 | 53 | 810 | 24.63 | x | |
33 | Viện đổi mới sáng tạo | Công nghệ và đổi mới sáng tạo | 7489001 | Công nghệ và đổi mới sáng tạo | 55 | 57 | 875 | 25.20 | x | |
NHÓM 3: CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN | ||||||||||
Chương trình đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Việt SV được huấn luyện chuỗi các kỹ năng mềm phù hợp với nhu cầu thực tế tại các doanh nghiệp; SV được trang bị điều kiện để học cao hơn (thạc sĩ, nghiên cứu sinh); Bằng tốt nghiệp ghi “Cử nhân” hoặc “Kỹ sư”. Xem chi tiết cấu trúc từng chương trình đào tạo tại đây |
||||||||||
Nhớm 3a. Các chương trình Khối ngành Kinh doanh, Kinh tế, Quản lý học hoàn toàn bằng Tiếng Việt: bao gồm các Chương trình đào tạo có tên trong nhóm 1, nhóm 2a (không bao gồm Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế) và các chương trình sau: | ||||||||||
34 | Khoa công nghệ thông tin kinh doanh | Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp | 7340405_02 | Hệ thống thông tin quản lý | 47 | 50 | 800 | 24.85 | ||
35 | Khoa công nghệ thông tin kinh doanh | Hệ thống thông tin kinh doanh | 7340405_01 | Hệ thống thông tin quản lý | 61 | 65 | 905 | 26.12 | ||
36 | Khoa Kế toán | Kế toán công | 7340301_02 | Kế toán | 54 | 55 | 840 | 25.31 | ||
37 | Khoa Kinh tế | Bất động sản | 7340116 | Bất động sản | 50 | 53 | 800 | 23.80 | ||
38 | Khoa Kinh tế | Quản trị nhân lực | 7340404 | Quản trị nhân lực | 60 | 66 | 865 | 26.20 | ||
39 | Khoa Lý luận chính trị | Kinh tế chính trị | 7310102 | Kinh tế chính trị | 50 | 50 | 800 | 22.50 | ||
40 | Khoa Ngoại ngữ | Tiếng Anh thương mại | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 62 | 63 | 845 | 26.30 | ||
41 | Khoa Tài chính | Bảo hiểm | 7340204 | Bảo hiểm | 48 | 50 | 800 | 24.00 | ||
42 | Khoa Tài chính | Đầu tư tài chính | 7340201_06 | Tài chính – Ngân hàng | 53 | 57 | 845 | 25.70 | ||
43 | Khoa Tài chính công | Tài chính công | 7340201_01 | Tài chính – Ngân hàng | 47 | 49 | 800 | 24.00 | ||
44 | Khoa Tài chính công | Thuế | 7340201_02 | Tài chính – Ngân hàng | 47 | 47 | 800 | 23.00 | ||
45 | Khoa Toán – Thống kê | Toán tài chính | 7310108_01 | Toán kinh tế | 53 | 55 | 840 | 25.32 | ||
46 | Khoa Toán – Thống kê | Thống kê kinh doanh | 7310107 | Thống kê kinh tế | 52 | 56 | 860 | 25.56 | ||
47 | Khoa Kinh tế | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 50 | 54 | 805 | 25.03 | ||
Nhóm 3b. Chương trình khối ngành Kỹ thuật, Công nghệ, Máy tính học hoàn toàn bằng Tiếng Việt: bao gồm các Chương trình đào tạo có tên trong nhóm 2b và các Chương trình sau: | ||||||||||
48 | Khoa Công nghệ thông tin kinh doanh | An toàn thông tin | 7480202 | An toàn thông tin | 22.49 | |||||
49 | Khoa Công nghệ thông tin kinh doanh | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | 24.20 | |||||
50 | Khoa Công nghệ thông tin kinh doanh | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 62 | 65 | 875 | 25.80 | ||
51 | Khoa Công nghệ thông tin kinh doanh | Khoa học dữ liệu | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 69 | 71 | 935 | 26.30 | ||
52 | Khoa Công nghệ thông tin kinh doanh | Khoa học máy tính | 7480101 | Khoa học máy tính | 23.40 | |||||
NHÓM 4: CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN TÀI NĂNG | ||||||||||
Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, giáo trình tiếng Anh từ các đại học danh tiếng trên thế giới – đối tác của Đại học Kinh tế TP.HCM. Cơ hội chuyển tiếp và trải nghiệm học tập tại nước ngoài qua chương trình Trao đổi Du học. Sinh viên chương trình Cử nhân tài năng sẽ được xét vào một trong các ngành theo nguyện vọng khi làm thủ tục nhập học: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán. |
||||||||||
53 | Viện Đào tạo quốc tế ISB | Cử nhân tài năng | ISB_CNTN | Quản trị kinh doanh | 72 | 72 | 27.10 | Chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh | ||
Kinh doanh quốc tế | ||||||||||
Marketing | ||||||||||
Tài chính – Ngân hàng | ||||||||||
Kế toán | ||||||||||
NHÓM 5: CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN ASEAN CO-OP | ||||||||||
Chương trình đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh Cơ hội thực hành các nghề nghiệp và các kinh nghiệm làm việc thực tiễn tại các tập đoàn tại các nước ASEAN ngay trong quá trình học tập tại trường. Trải nghiệm 1 số học môn học tại các trường đối tác nước ngoài và học tập 1 số môn học gắn thực tế tại các doanh nghiệp trong khu vực ASEAN. Sau 02 học kỳ, sinh viên sẽ được xét vào một trong hai ngành (Marketing, Tài chính – Ngân hàng) căn cứ vào nguyện vọng, kết quả học tập và chỉ tiêu. |
||||||||||
54 | Viện Đào tạo quốc tế ISB | Cử nhân ASEAN Co-op | ASA_Co-op | Tài chính – Ngân hàng | 72 | 72 | 24.05 | Chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh | ||
Marketing |
STT | Mã đăng ký xét tuyển | Chương trình đào tạo | Thuộc ngành |
Điểm trúng tuyển 2022 (Phương thức 3,4,5,6) |
Tổ hợp xét tuyển (Phương thức 4 ,6) |
Chỉ tiêu 2023 | ||||
PT3 | PT4 | PT5 | PT6 | PT4 | PT6 | |||||
PHẠM VI TUYỂN SINH CẢ NƯỚC | ||||||||||
I. | Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản | |||||||||
1 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp (*) (S) | Kinh doanh nông nghiệp | 48 | 37 | 500 | 16 |
– A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 30 |
II. | Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý | |||||||||
2 | 7340122 | Thương mại điện tử (*)(**) | Thương mại điện tử | 48 | 37 | 550 | 17 |
– A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 50 |
3 | Mekong-VL | Chương trình Cử nhân quốc tế Mekong được cấp bằng bởi: WSU (Úc); VUW (New Zealand); UVic (Canada); MUST (Đài Loan) | Tài chính ứng dụng | Chương trình mới tuyển sinh năm 2023 |
– A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 30 | |||
Marketing và Truyền thông | ||||||||||
Kinh doanh quốc tế | ||||||||||
Quản trị nguồn nhân lực | ||||||||||
Kế toán | ||||||||||
III. | Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân | |||||||||
4 | 7810201 | Quản trị khách sạn | Quản trị khách sạn | Chương trình mới tuyển sinh năm 2023 |
– A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 30 | |||
IV. | Lĩnh vực Nhân văn | |||||||||
5 | 7220201 | Tiếng Anh thương mại(**) | Ngôn ngữ Anh | 48 | 37 | 600 | 17 | – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 | D01, D96 | 30 |
V. | Lĩnh vực Pháp luật | |||||||||
6 | 7380107 | Luật kinh tế | Luật kinh tế | 48 | 37 | 550 | 16 |
– A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 |
A00, A01, D01, D96 | 30 |
VI. | Lĩnh vực máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật | |||||||||
7 | 7489001 | Công nghệ và đổi mới sáng tạo | Công nghệ và đổi mới sáng tạo | Chương trình mới tuyển sinh năm 2023 |
– A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 30 | |||
8 | 7480107 | Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) | Trí tuệ nhân tạo | Chương trình mới tuyển sinh năm 2023 |
– A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 30 | |||
9 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 48 | 39 | 550 | 17 |
– A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 50 |
PHẠM VI TUYỂN SINH KHU VỰC ĐBSCL | ||||||||||
I. | Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý | |||||||||
10 | 7340101 | Quản trị | Quản trị kinh doanh | 48 | 39 | 600 | 17 |
– A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 60 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | 48 | 39 | 600 | 17 | 50 | |||
7340115 | Marketing | Marketing | 48 | 39 | 600 | 17 | 70 | |||
7340201_01 | Ngân hàng | Tài chính – Ngân hàng | 48 | 39 | 600 | 17 | 40 | |||
7340201_02 | Tài chính | 48 | 39 | 600 | 17 | 40 | ||||
7340301 | Kế toán doanh nghiệp | Kế toán | 48 | 39 | 550 | 17 | 60 |
(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp.
(*): Toán nhân hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2023), quy về thang điểm 30.
(**): Tiếng Anh hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2023), quy về thang điểm 30.
6 PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
KSA | KSV | ||
Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần | Chương trình Cử nhân tài năng, Chương trình Cử nhân ASEAN Co-op | Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong | |
Chỉ tiêu | 1% chỉ tiêu theo CTĐT |
KSA | KSV | ||
Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần | Chương trình Cử nhân Tài năng, Chương trình Cử nhân ASEAN Co-op | Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong | |
Chỉ tiêu | 1% chỉ tiêu theo CTĐT | ||
Điều kiện đăng ký xét tuyển | A) Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng: 1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau: – Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên; – Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C đến A. – Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A. 2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ sau: – Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên. – Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên. – Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở lên. – Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên. B) Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam và tốt nghiệp THPT nước ngoài: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thực hiện xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT. Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. Xem nguyên tắc xét tuyển TẠI ĐÂY |
KSA | KSV | ||
Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần | Chương trình Cử nhân Tài năng, Chương trình Cử nhân ASEAN Co-op | Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong | |
Chỉ tiêu | 40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT | 20% chỉ tiêu theo CTĐT | |
Điều kiện đăng ký xét tuyển | Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2023 | ||
Cách xét tuyển | Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc: – Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi). – Tiêu chí không bắt buộc: + Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên. + Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học. + Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu Xem bảng điểm quy đổi và nguyên tắc xét tuyển TẠI ĐÂY |
KSA | KSV | ||
Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần | Chương trình Cử nhân Tài năng, Chương trình Cử nhân ASEAN Co-op | Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong | |
Chỉ tiêu | 20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT | 40% đến 50% chỉ tiêu | 20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT |
Điều kiện đăng ký xét tuyển | Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (quy định tại đây) đăng ký xét tuyển từ 6.5 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT. Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện: + ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50 + ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50 + ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50 Lưu ý: Thí sinh xét tuyển bằng tổ hợp môn có Ngoại ngữ là tiếng Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật, Nga hoặc Pháp phải có chứng chỉ IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT từ 62 điểm trở lên. | ||
Cách xét tuyển | Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc: – Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn). – Tiêu chí không bắt buộc: + Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên. + Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học. + Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu. Xem bảng điểm quy đổi và nguyên tắc xét tuyển TẠI ĐÂY |
KSA | KSV | |
Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần | Chương trình Chuẩn, Chương trình Cử nhân quốc tế Mekong | |
Chỉ tiêu | 10% chỉ tiêu theo CTĐT | |
Điều kiện đăng ký xét tuyển | Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2023 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT | |
Cách xét tuyển | Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM) Xem nguyên tắc xét tuyển TẠI ĐÂY |
KSA | KSV | ||
Chương trình Chuẩn, chương trình toàn phần, bán phần tiếng Anh | Chương trình Cử nhân Tài năng, Chương trình Cử nhân ASEAN Co-op | Chương trình Chuẩn. Chương trình cử nhân quốc tế Mekong | |
Chỉ tiêu | Chỉ tiêu còn lại | ||
Điều kiện đăng ký xét tuyển | Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH. Xem nguyên tắc xét tuyển TẠI ĐÂY |
BỘ CÔNG CỤ ĐỊNH HƯỚNG
- Cẩm nang tuyển sinh 2023
- Brochure 3 ngành mới (Máy tính, Công nghệ hướng ứng dụng)
- Trắc nghiệm tính cách
- Trả lời tất tần tật về UEH
- Khám phá cơ sở vật chất UEH
- Luyện đề trắc nghiệm, ôn thi tốt nghiệp THPT
- Group Tư vấn tuyển sinh K49
- Tham khảo học phí UEH
- Đề án tuyển sinh KSA (Học tại TP.HCM)
- Đề án tuyển sinh KSV (Học tại Phân hiệu Vĩnh Long)
- Fanpage tư vấn tuyển sinh ĐHCQ
7 BƯỚC XÉT TUYỂN THÀNH CÔNG







Q&A
Hỏi tất tần tật về UEH